Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật Thừa kế

Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

  • 17/02/202317/02/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/02/2023
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp khi người thừa kế đã từ chối quyền nhận di sản thừa kế rồi, nhưng sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyền thừa kế theo quy định của pháp luật:
      • 2 2. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại:
      • 3 3. Từ chối nhận di sản thừa kế:
      • 4 4. Từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      1. Quyền thừa kế theo quy định của pháp luật:

      Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 tại điều 609 về quyền thừa kế như sau:

      Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

      Theo như quy định trên thì cá nhân có quyền sở hữu tài sản thì có quyền lập di chúc định đoạt tài sản của mình cho người khác hưởng sau khi chết. Việc lập di chúc phải tuân theo các quy định của pháp luật về điều kiện có hiệu lực di chúc. Trường hợp cá nhân không lập di chúc, thì tài sản để lại của mình cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật. Pháp luật quy định trình tự, thủ tục chuyển dịch di sản của người để lại thừa kế cho những người thừa kế.

      Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền nhận hoặc từ chối nhân di sản, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người thứ ba. Thừa kế theo pháp luật phát sinh dựa trên một trong các quan hệ sau: hôn nhân, huyết thống, hoặc nuôi dưỡng. Thừa kế theo di chúc phát sinh theo ý chí chủ quan của người lập di chúc mà không có điều kiện bắt buộc. Người lập di chúc có quyền định đoạt tài sản của mình cho bất kỳ chủ thể nào, vì vậy, nếu di chúc chỉ định pháp nhân thì pháp nhân đó là người thừa kế theo di chúc.

      2. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại:

      Theo quy định tại Điều 615 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại cụ thể như sau:

      1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.

      3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

      Xem thêm:  Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.

      Sau khi mở thừa kế thì những người thừa kế có thể thỏa thuận phân chia di sản và thực hiện nghĩa vụ của người để lại di sản. Trường hợp không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. Theo nguyên tắc những người thừa kế hưởng bao nhiêu phần di sản thì phải thực hiện bấy nhiêu phần nghĩa vụ của người để lại thừa kế. Theo quy định tại khoản 1 điều 370 Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 về chuyển giao nghĩa vụ, thì các nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của cá nhân không được chuyển giao.

      Đó là những nghĩa vụ phát sinh từ các quan hệ nhân thân của người đó và phải do chính họ thực hiện như nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ nuôi dưỡng.. Những nghĩa vụ tài sản mà do hành vi của người để lại di sản làm phát sinh, được chuyển cho những người thừa kế.

      Trường hợp nay được coi là chuyển nghĩa vụ do pháp luật quy định. Do vậy, khi người thừa kế nhận di sản, đồng thời nghĩa vụ do pháp luật quy định. Do vậy, khi người thừa kế nhận di sản, đồng thời nghĩa vụ tài sản của người chết cũng được chuyển cho người thừa kế. Người thừa kế được nhận một phần di sản, cho nên họ phải thực hiện một phần nghĩa vụ tài sản trong phạm vi giá trị phần di sản nhận được. Nếu phần nghĩa vụ vượt quá giá trị phần di sản thừa kế, thì người thừa kế không phải thực hiện phần vượt quá đó. Thông thường sau khi mở thừa kế, người thừa kế chưa thể hiện nhận hay từ chối nhận di sản hoặc đồng ý nhận những di sản chưa chia.

      Vậy trong những trường hợp này, việc thực hiện nghĩa vụ của người chết theo phương thức nào và nếu di sản gây thiệt hại cho người khác thì trách nhiệm thuộc về ai. Kể từ thời điểm mở thừa kế, di sản chưa xác định được chủ sở hữu, vì những người thừa kế cần phải thể hiện ý chí là nhận phần di sản thì họ mới có quyền sở hữu. Vậy, kể từ thời điểm mở thừa kế đến thời điểm người thừa kế nhận di sản thì di sản chưa xác định được ai là chủ sở hữu, cho nên người nào đang quản lý di sản thì tiếp tục quản lý và thực hiện nghĩa vụ của người quản lý di sản đến khi xác định được chủ sở hữu.

      3. Từ chối nhận di sản thừa kế:

      Theo Điều 620 của Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 được quy định cụ thể về việc từ chối nhận di sản thừa kế cụ thể như sau:

      Xem thêm:  Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Điều 620: Từ chối nhận di sản thừa kế:

      1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

      2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

      3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

      Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền từ chối nhận di sản. Phần di sản của người từ chối sẽ được chia cho những người thừa kế theo pháp luật. Tuy nhiên pháp luật hạn chế việc từ chối nhận di sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người khác ( cá nhân, tổ chức, Nhà nước). Trường hợp này cần xem xét người thừa kế có tài sản hay không. Nếu họ có tài sản riêng để thực hiện nghĩa vụ thì có quyền từ chối nhận di sản.

      Ngược lại, nếu họ không có hoặc có nhưng không đủ để thực hiện nghĩa vụ đối với người khác thì không được phép từ chối. Khi người thừa kế từ chối nhận di sản thì phải lập thành văn bản, văn bản này có thể được công chứng, chứng thực hoặc văn bản do người thừa kế tự viết và ký. Đây là căn cứ pháp lý để xác định người thừa kế đã từ chối nhận di sản. Văn bản từ chối sẽ được chuyển cho người quản lý di sản, người thừa kế và người phân chia di sản. Người từ chối nhận di sản không phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến di sản và nghĩa vụ của người chết. Theo quy định của pháp luật thì sau khi mở thừa kế, người thừa kế có quyền chia di sản.

      Tuy nhiên, có thể sau một thời gian dài di sản mới chia, trong thời gian này người thừa kế có quyền thể hiện ý chí của mình nhận hoặc từ chối nhận di sản. Thông thường thì thời điểm mở thừa kế và thời điểm chia di sản không trùng nhau, có nghĩa là thời điểm chia di sản được thực hiện sau khi mở thừa kế một thời hạn nhất định, Trong thời hạn này người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, phần di sản này được chia cho người thừa kế khác.

      4. Từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      Theo quy định của Luật công chứng năm 2014 tại điều 59 quy định cụ thể về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

      Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Xem thêm:  Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

       Trong trường này người thừa kế nếu không muốn nhận phần di sản mà người có di sản để lại cho thì cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản trên và thông báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.Khi công chứng văn bản trên thì cần bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

      Về mặt hình thức thì khi người muốn từ chối nhận thừa kế đủ điều kiện để từ chối thì yêu cầu đó phải được lập văn bản và công chứng. Văn bản này được gửi tới người quản lý tài sản, những người thừa kế khác và những người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế. Có thể thấy rằng, việc từ chối di sản thừa kế cũng ảnh hưởng ít nhiều đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác nên thực hiện công việc cũng cần sự tỉ mỉ, minh bạch thông qua các bước

      Bước 1: Công khai nguyện vọng từ chối hưởng di sản thừa kế và thông báo cho những người có liên quan như: người quản lý, người phân chia di sản, người thừa kế khác

      Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức Công chứng, hồ sơ thường gồm:

      Giấy tờ cá nhân

      Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản

      Các giấy tờ khác:Giấy khai sinh, Giấy chứng tử…

      Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ.

      Bước 3: Người từ chối phải ký vào từng chân trang

      Bước 4: Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang văn bản, đóng dấu công chứng

      Như vậy việc chối nhận thừa kế của người từ chối nhận di sản đã hợp pháp do người thừa kế tự nguyện từ chối nhận di sản thừa kế thì văn bản từ chối nhận di sản sẽ phát sinh hiệu lực. Vì vậy, không thể thay đổi ý kiến khi đã từ chối nhận di sản thừa kế.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không? thuộc chủ đề Từ chối nhận di sản thừa kế, thư mục Thừa kế. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Có được ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      Thừa kế được hiểu là thủ tục chuyển phần tài sản của người đã mất cho đối tượng được hưởng thừa kế. Người thừa kế bao gồm người thừa kế theo pháp luật và theo di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế không muốn nhận phần di sản đó. Vậy họ có thể ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản?

      Pháp luật cho phép người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế đồng thời cũng cho phép họ có quyền từ chối nhận di sản nếu việc từ chối đó phù hợp với quy định của pháp luật. Vậy, trường hợp nào người thừa kế không được từ chối nhận di sản thừa kế? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cháu có được hưởng tài sản thừa kế của ông bà không?
      • Làm di chúc tốn bao nhiêu tiền? Mức phí công chứng di chúc?
      • Để lại nhiều di chúc, di chúc nào sẽ có hiệu lực pháp luật?
      • Bao lâu sau khi người thân qua đời mới được chia thừa kế?
      • Có được làm giấy ủy quyền phân chia, tranh chấp thừa kế?
      • Chồng chết, vợ có được hưởng thừa kế của bố mẹ chồng?
      • Cháu đích tôn là gì? Các trách nhiệm của cháu đích tôn là gì?
      • Quy định về thời hiệu thừa kế? Cách tính thời hiệu thừa kế?
      • Thứ tự ưu tiên thanh toán khi phân chia di sản thừa kế
      • Hướng dẫn thủ tục thực hiện phân chia di sản theo di chúc
      • Những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc?
      • Tài sản không có người nhận thừa kế được xử lý thế nào?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Đức Huệ (Long An)
      • Điều kiện để tốt nghiệp đại học loại giỏi như thế nào?
      • Xuất hay suất? Sơ xuất hay sơ suất? Xuất quà hay suất quà?
      • Viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với một người thân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Có được ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      Thừa kế được hiểu là thủ tục chuyển phần tài sản của người đã mất cho đối tượng được hưởng thừa kế. Người thừa kế bao gồm người thừa kế theo pháp luật và theo di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế không muốn nhận phần di sản đó. Vậy họ có thể ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản?

      Pháp luật cho phép người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế đồng thời cũng cho phép họ có quyền từ chối nhận di sản nếu việc từ chối đó phù hợp với quy định của pháp luật. Vậy, trường hợp nào người thừa kế không được từ chối nhận di sản thừa kế? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      Xem thêm

      Tags:

      Từ chối nhận di sản

      Từ chối nhận di sản thừa kế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

      Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế chi tiết

      Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trường hợp có yêu cầu chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thì người thừa kế sẽ đến văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để thực hiện việc chứng thực văn bản đó. Trong đó phải có lời chứng của người thực hiện chứng thực.

      ảnh chủ đề

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

      Trình tự thủ tục, hồ sơ chứng thực văn bản từ chối nhận di sản. Quy định về hình thức nhận di sản thừa kế. Quy định về trường hợp từ chối nhận di sản và thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      ảnh chủ đề

      Có được ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      Thừa kế được hiểu là thủ tục chuyển phần tài sản của người đã mất cho đối tượng được hưởng thừa kế. Người thừa kế bao gồm người thừa kế theo pháp luật và theo di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, người thừa kế không muốn nhận phần di sản đó. Vậy họ có thể ủy quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản?

      Pháp luật cho phép người thừa kế có quyền hưởng di sản thừa kế đồng thời cũng cho phép họ có quyền từ chối nhận di sản nếu việc từ chối đó phù hợp với quy định của pháp luật. Vậy, trường hợp nào người thừa kế không được từ chối nhận di sản thừa kế? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

      ảnh chủ đề

      Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

      ảnh chủ đề

      Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ