Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Đã từ chối nhận di sản thừa kế, nay muốn thay đổi lại có được không?

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Đã từ chối nhận di sản thừa kế, nay muốn thay đổi lại có được không?
  • 08/02/202108/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    08/02/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Đã từ chối nhận di sản thừa kế, nay muốn thay đổi lại có được không? Thủ tục hưởng thừa kế lại sau khi đã từ chối trước đó?

    Mục lục

    • 1 1. Quyền thừa kế theo quy định của pháp luật
    • 2 2. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại theo quy định của pháp luật
    • 3 3. Từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật
    • 4 4. Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

    Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Như vậy, về nguyên tắc, một người hoàn toàn có quyền được hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật do người thân mình để lại. Tùy thuộc vào tính chất của tài sản thừa kế, số người trong một hàng thừa kế, di sản mà người đó nhận được có thể ít hoặc nhiều trong từng trường hợp. Tuy nhiên, không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp này khi người thừa kế đã từ chối nhận di sản thừa kế thì sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không? Trong bài viết dưới đây của công ty Luật Dương Gia chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp vướng mắc này.

    1. Quyền thừa kế theo quy định của pháp luật

    Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 tại điều 609 về quyền thừa kế như sau:

    Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế không là cá nhân có quyền hưởng di sản theo di chúc.

    Theo như quy định trên thì cá nhân có quyền sở hữu tài sản thì có quyền lập di chúc định đoạt tài sản của mình cho người khác hưởng sau khi chết. Việc lập di chúc phải tuân theo các quy định của pháp luật về điều kiện có hiệu lực di chúc. Trường hợp cá nhân không lập di chúc, thì tài sản để lại của mình cho những người thừa kế theo quy định của pháp luật. Pháp luật quy định trình tự, thủ tục chuyển dịch di sản của người để lại thừa kế cho những người thừa kế.

    Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyền nhận hoặc từ chối nhân di sản, trừ trường hợp việc từ chối đó nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản đối với người thứ ba. Thừa kế theo pháp luật phát sinh dựa trên một trong các quan hệ sau: hôn nhân, huyết thống, hoặc nuôi dưỡng. Thừa kế theo di chúc phát sinh theo ý chí chủ quan của người lập di chúc mà không có điều kiện bắt buộc. Người lập di chúc có quyền định đoạt tài sản của mình cho bất kỳ chủ thể nào, vì vậy, nếu di chúc chỉ định pháp nhân thì pháp nhân đó là người thừa kế theo di chúc.

    2. Thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại theo quy định của pháp luật

    Theo quy định tại Điều 615 Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 quy định về việc thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại cụ thể như sau:

    1. Những người hưởng thừa kế có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản do người chết để lại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    2. Trường hợp di sản chưa được chia thì nghĩa vụ tài sản do người chết để lại được người quản lý di sản thực hiện theo thỏa thuận của những người thừa kế trong phạm vi di sản do người chết để lại.

    3. Trường hợp di sản đã được chia thì mỗi người thừa kế thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại tương ứng nhưng không vượt quá phần tài sản mà mình đã nhận, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

    4. Trường hợp người thừa kế không phải là cá nhân hưởng di sản theo di chúc thì cũng phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại như người thừa kế là cá nhân.

    Xem thêm: Thờ cúng liệt sĩ, thừa kế tài sản của liệt sĩ

    Sau khi mở thừa kế thì những người thừa kế có thể thỏa thuận phân chia di sản và thực hiện nghĩa vụ của người để lại di sản. Trường hợp không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết. Theo nguyên tắc những người thừa kế hưởng bao nhiêu phần di sản thì phải thực hiện bấy nhiêu phần nghĩa vụ của người để lại thừa kế. Theo quy định tại khoản 1 điều 370 Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 về chuyển giao nghĩa vụ, thì các nghĩa vụ gắn liền với nhân thân của cá nhân không được chuyển giao.

    Đó là những nghĩa vụ phát sinh từ các quan hệ nhân thân của người đó và phải do chính họ thực hiện như nghĩa vụ cấp dưỡng, nghĩa vụ nuôi dưỡng.. Những nghĩa vụ tài sản mà do hành vi của người để lại di sản làm phát sinh, được chuyển cho những người thừa kế.

    Trường hợp nay được coi là chuyển nghĩa vụ do pháp luật quy định. Do vậy, khi người thừa kế nhận di sản, đồng thời nghĩa vụ do pháp luật quy định. Do vậy, khi người thừa kế nhận di sản, đồng thời nghĩa vụ tài sản của người chết cũng được chuyển cho người thừa kế. Người thừa kế được nhận một phần di sản, cho nên họ phải thực hiện một phần nghĩa vụ tài sản trong phạm vi giá trị phần di sản nhận được. Nếu phần nghĩa vụ vượt quá giá trị phần di sản thừa kế, thì người thừa kế không phải thực hiện phần vượt quá đó. Thông thường sau khi mở thừa kế, người thừa kế chưa thể hiện nhận hay từ chối nhận di sản hoặc đồng ý nhận những di sản chưa chia.

    Vậy trong những trường hợp này, việc thực hiện nghĩa vụ của người chết theo phương thức nào và nếu di sản gây thiệt hại cho người khác thì trách nhiệm thuộc về ai. Kể từ thời điểm mở thừa kế, di sản chưa xác định được chủ sở hữu, vì những người thừa kế cần phải thể hiện ý chí là nhận phần di sản thì họ mới có quyền sở hữu. Vậy, kể từ thời điểm mở thừa kế đến thời điểm người thừa kế nhận di sản thì di sản chưa xác định được ai là chủ sở hữu, cho nên người nào đang quản lý di sản thì tiếp tục quản lý và thực hiện nghĩa vụ của người quản lý di sản đến khi xác định được chủ sở hữu.

    3. Từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

    Theo Điều 620 của Bộ luật dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 được quy định cụ thể về việc từ chối nhận di sản thừa kế cụ thể như sau:

    Điều 620: Từ chối nhận di sản thừa kế:

    1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

    2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

    Xem thêm: Quyền thừa kế tài sản của con trai khi cha mẹ mất năm 1991

    3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

    Người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật có quyefn từ chối nhận di sản. Phần di sản của người từ chối sẽ được chia cho những người thừa kế theo pháp luật. Tuy nhiên pháp luật hạn chế việc từ chối nhận di sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ với người khác ( cá nhân, tổ chức, Nhà nước). Trường hợp này cần xem xét người thừa kế có tài sản hay không. Nếu họ có tài sản riêng để thực hiện nghĩa vụ thì có quyền từ chối nhận di sản.

    Ngược lại, nếu họ không có hoặc có nhưng không đủ để thực hiện nghĩa vụ đối với người khác thì không được phép từ chối. Khi người thừa kế từ chối nhận di sản thì phải lập thành văn bản, văn bản này có thể được công chứng, chứng thực hoặc văn bản do người thừa kế tự viết và ký. Đây là căn cứ pháp lý để xác định người thừa kế đã từ chối nhận di sản. Văn bản từ chối sẽ được chuyển cho người quản lý di sản, người thừa kế và người phân chia di sản. Người từ chối nhận di sản không phải thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến di sản và nghĩa vụ của người chết. Theo quy định của pháp luật thì sau khi mở thừa kế, người thừa kế có quyền chia di sản.

    Tuy nhiên, có thể sau một thời gian dài di sản mới chia, trong thời gian này người thừa kế có quyền thể hiện ý chí của mình nhận hoặc từ chối nhận di sản. Thông thường thì thời điểm mở thừa kế và thời điểm chia di sản không trùng nhau, có nghĩa là thời điểm chia di sản được thực hiện sau khi mở thừa kế một thời hạn nhất định, Trong thời hạn này người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, phần di sản này được chia cho người thừa kế khác.

    4. Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật

    Theo quy định của Luật công chứng năm 2014 tại điều 59 quy định cụ thể về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

    Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

    Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

     Trong trường này người thừa kế nếu không muốn nhận phần di sản mà người có di sản để lại cho thì cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản trên và thông báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.Khi công chứng văn bản trên thì cần bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

    Xem thêm: Quyền hưởng thừa kế tài sản theo di chúc

    Về mặt hình thức thì khi người muốn từ chối nhận thừa kế đủ điều kiện để từ chối thì yêu cầu đó phải được lập văn bản và công chứng. Văn bản này được gửi tới người quản lý tài sản, những người thừa kế khác và những người được giao nhiệm vụ phân chia di sản thừa kế. Có thể thấy rằng, việc từ chối di sản thừa kế cũng ảnh hưởng ít nhiều đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác nên thực hiện công việc cũng cần sự tỉ mỉ, minh bạch thông qua các bước

    Bước 1: Công khai nguyện vọng từ chối hưởng di sản thừa kế và thông báo cho những người có liên quan như: người quản lý, người phân chia di sản, người thừa kế khác

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại tổ chức Công chứng, hồ sơ thường gồm:

    Giấy tờ cá nhân

    Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản

    Các giấy tờ khác:Giấy khai sinh, Giấy chứng tử…

    Bước 2: Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ và tiếp nhận hồ sơ.

    Bước 3: Người từ chối phải ký vào từng chân trang

    Bước 4: Công chứng viên ghi lời chứng, ký vào từng trang văn bản, đóng dấu công chứng

    Như vậy việc chối nhận thừa kế của người từ chối nhận di sản đã hợp pháp do người thừa kế tự nguyện từ chối nhận di sản thừa kế thì văn bản từ chối nhận di sản sẽ và phát sinh hiệu lực. Vì vậy, không thể thay đổi ý kiến khi đã từ chối nhận di sản thừa kế.

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 3.792 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Vấn đề liên quan về thừa kế tài sản ông nội để lại
    - Hỏi đáp về từ chối nhận thừa kế tài sản
    - Nhận thừa kế tài sản từ nước ngoài
    - Hỏi về thừa kế lại tài sản
    - Ủy quyền thủ tục hưởng thừa kế tài sản ở nước ngoài
    - Nghĩa vụ tài sản của người thừa kế tài sản
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Thừa kế lại tài sản

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Nghĩa vụ tài sản của người thừa kế tài sản

    Người thừa kế tài sản khi nhận di sản thừa kế phải thực hiện nghĩa vụ tài sản do người chết để lại.

    Chế độ “thừa kế tài sản” trong Quốc triều hình luật

    Chế độ “thừa kế tài sản” trong Quốc triều hình luật. Bài tập học kỳ môn Lịch sử nhà nước và pháp luật Việt Nam 8,5 điểm.

    Quy định của luật thừa kế tài sản theo di chúc mới nhất

    Quy định của luật thừa kế tài sản theo di chúc mới nhất. Chia tài sản theo di chúc phải lưu ý những vấn đề gì theo quy định?

    Quy định của luật thừa kế tài sản theo pháp luật khi không có di chúc

    Quy định của luật thừa kế tài sản không có di chúc mới nhất. Không có di chúc để lại thì chia thừa kế theo pháp luật như thế nào?

    Thờ cúng liệt sĩ, thừa kế tài sản của liệt sĩ

    Vợ liệt sỹ không có con sau khi mất việc thờ cúng trách nhiệm thuộc về người nào trong gia đình liệt sỹ... Ai là người được thừa kế sau khi vợ liệt sỹ mất.

    Người Mỹ gốc Việt có được thừa kế tài sản là bất động sản không?

    Người Mỹ gốc Việt có được thừa kế tài sản là bất động sản không? Bố mẹ để lại di sản thừa kế, người nước ngoài có được hưởng thừa kế?

    Thừa kế tài sản khi ly hôn

    Thừa kế tài sản khi ly hôn. Phân chia tài sản của vợ chồng nhận thừa kế khi ly hôn.

    Thừa kế tài sản không có giấy tờ gì?

    Thừa kế tài sản không có giấy tờ gì? Mảnh đất có nhà không có giấy tờ khi thừa kế thì làm sổ đỏ như thế nào?

    Ủy quyền thủ tục hưởng thừa kế tài sản ở nước ngoài

    Tôi có một người bạn ở nước ngoài được thừa hưởng số tiền 5 triệu USD từ người bố đã mất gửi tại ngân hàng ở nước Anh. Tôi muốn hỏi về việc ủy quyển làm thủ tục hưởng di sản thừa kế ở nước ngoài?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Chế độ tổng thống là gì? Các thông tin hữu ích cần biết về chế độ tổng thống?

    Chế độ tổng thống (Presidential regime) là gì? Chế độ tổng thống tiếng Anh là gì? Các thông tin hữu ích cần biết về chế độ tổng thống? Các thành tố chính trị của chế độ tổng thống? Những điểm hấp dẫn và hàm ý của chế độ tổng thống?

    Chế độ sở hữu toàn dân là gì? Phân tích chế độ sở hữu toàn dân về đất đai?

    Chế độ sở hữu toàn dân (All-people ownership regime) là gì? Chế độ sở hữu toàn dân tiếng Anh là gì? Phân tích chế độ sở hữu toàn dân về đất đai?

    Bệnh binh là gì? Bệnh binh và thương binh khác nhau như thế nào?

    Khái niệm bệnh binh (Sick soldier) là gì? Bệnh binh tiếng Anh là gì? Bệnh binh và thương binh khác nhau như thế nào?

    Chế độ quân chủ là gì? Chế độ quân chủ lập hiến và quân chủ chuyên chế?

    Khái niệm chế độ quân chủ (Monarchy) là gì? Chế độ quân chủ tiếng Anh là gì? Một số nội dung về chế độ quân chủ? Chế độ quân chủ lập hiến và quân chủ chuyên chế?

    Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe

    Phân biệt tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe. Các trường hợp bị tước giấy phép lái xe và tạm giữ bằng lái xe. Về thời hạn tạm giữ giấy phép lái xe và tước giấy phép lái xe và mức xử phạt hành chính đi kèm.

    Thay đổi hộ khẩu thường trú có cần cấp lại giấy tờ xe, biển số xe không?

    Thay đổi hộ khẩu thường trú có cần cấp lại giấy tờ xe, biển số xe không? Thủ tục cấp đổi giấy tờ xe, biển số xe khi thay đổi địa chỉ thường trú. Quy định về mức phạt khi chuyển hộ khẩu không đổi đăng ký xe, biển số xe.

    Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, công ty cổ phần

    Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, công ty cổ phần. Quy định của pháp luật hiện hành về tạm ngừng kinh doanh. Quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty Cổ phần, Quy định về thủ tục tạm ngừng kinh doanh đối với Công ty TNHH.

    Hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất qua mạng

    Hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ BHYT do hỏng, mất qua mạng. Quy định về thủ tục cấp lại thẻ bảo hiểm y tế theo thủ tục thông thường. Về vấn đề khám chữa bệnh trong thời gian chờ cấp lại thẻ bảo hiểm y tế.

    Phòng ngừa, xử lý và khắc phục sự cố an toàn sinh học

    Phòng ngừa, xử lý và khắc phục sự cố an toàn sinh học. Quy định về cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học.

    Thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông? Mức phạt khi nộp phạt chậm?

    Thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông? Mức phạt khi nộp phạt chậm? Quy định về hình thức, thủ tục thu, nộp tiền phạt theo quy định. Quy định về hậu quả pháp lý khi nộp phạt muộn vi phạm hành chính.

    Các trường hợp miễn trách nhiệm trong hợp đồng thương mại quốc tế

    Các trường hợp miễn trách nhiệm trong hợp đồng thương mại quốc tế? Miễn trách nhiệm trong trường hợp vi phạm hợp đồng là việc không buộc bên có hành vi vi phạm phải chịu trách nhiệm hợp đồng.

    Môi giới chứng khoán là gì? Hoạt động môi giới chứng khoán được hiểu như thế nào?

    Hoạt động môi giới chứng khoán được hiểu như thế nào? Khái niệm, đặc điểm của hoạt động môi giới chứng khoán theo quy định

    Thủ tục cắt giảm trừ gia cảnh, cắt giảm người phụ thuộc đã đăng ký

    Thủ tục cắt giảm trừ gia cảnh, cắt giảm người phụ thuộc đã đăng ký. Các trường hợp cắt giảm người phụ thuộc. Hồ sơ cắt giảm người phụ thuộc. Trình tự cắt giảm người phụ thuộc.

    Thế nào là “Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán”?

    Quy định của pháp luật Việt Nam về doanh nghiệp. Các bài viết pháp lý, các quan điểm pháp lý, các đánh giá pháp lý của luật sư hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực doanh nghiệp.

    Mất quốc tịch là gì? Quy định về các trường hợp đương nhiên mất quốc tịch

    Đương nhiên mất quốc tịch là gì? Xin thôi quốc tịch là gì? Bị tước quốc tịch là gì? Đi du học thì có bị mất quốc tịch Việt Nam không? Nhập quốc tịch nước ngoài có bị mất quốc tịch Việt Nam không?

    Trách nhiệm pháp lý khi vi phạm hợp đồng theo Luật Thương mại

    Trách nhiệm pháp lý khi vi phạm hợp đồng do Luật Thương Mại quy định và các chế tài phạt vi phạm.

    Không nộp phạt hoặc nộp phạt muộn vi phạm giao thông có sao không?

    Không nộp phạt hoặc nộp phạt muộn vi phạm giao thông có sao không? Quy định về thời hạn thi hành quyết định xử phạt vi phạm giao thông. Quy định về hậu quả pháp lý khi không nộp phạt, nộp phạt muộn vi phạm hành chính.

    Thế nào là đi ngược chiều? Mức xử phạt là bao nhiêu khi đi ngược chiều?

    Thế nào là đi ngược chiều? Mức xử phạt là bao nhiêu khi đi ngược chiều? Quy định về biển báo cấm đi ngược chiều. Mức xử phạt khi điều khiển phương tiện với lỗi ngược chiều. Trách nhiệm khi điều khiển phương tiện giao thông đi ngược chiều gây ra tai nạn giao thông.

    Tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng khi xử phạt vi phạm về giao thông

    Tình tiết giảm nhẹ và tăng nặng khi xử phạt vi phạm về giao thông. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật hiện hành. Quy định về tình tiết giả nhẹ và tình tiết tăng nặng theo quy định.

    Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu?

    Có được dừng xe trên cầu không? Mức phạt khi dừng xe, đỗ xe trên cầu: Trường hợp điều khiển xe mô tô, xe gắn máy hoặc các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô và các loại xe tương tự ô tô. Quy định về việc dừng xe, đỗ xe.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Đã từ chối nhận di sản thừa kế, nay muốn thay đổi lại có được không?
    08/02/2021
    Nghĩa vụ tài sản của người thừa kế tài sản
    10/02/2021
    Chế độ “thừa kế tài sản” trong Quốc triều hình luật
    12/08/2020
    Quy định của luật thừa kế tài sản theo di chúc mới nhất
    08/02/2021
    Quy định của luật thừa kế tài sản theo pháp luật khi không có di chúc
    08/02/2021
    mau-hop-dong-cho-thue-nha-o-nha-kinh-doanh-nha-chung-cu-thue-nha-xuong-kho-bai-moi-nhat
    Thờ cúng liệt sĩ, thừa kế tài sản của liệt sĩ
    23/02/2021
    Người Mỹ gốc Việt có được thừa kế tài sản là bất động sản không?
    10/02/2021
    Thừa kế tài sản khi ly hôn
    10/02/2021
    Thừa kế tài sản không có giấy tờ gì?
    10/02/2021
    Ủy quyền thủ tục hưởng thừa kế tài sản ở nước ngoài
    10/02/2021