Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Dân sự

Làm giấy khước từ tài sản, từ chối nhận di sản thừa kế ở đâu?

  • 19/02/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    19/02/2023
    Luật Dân sự
    0

    Trên thực tế, rất nhiều trường hợp người được hưởng di sản thừa kế vì những lý do mà muốn từ chối việc được hưởng di sản đó. Vậy làm giấy khước từ tài sản, từ chối nhận di sản thừa kế ở đâu? 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Điều kiện khước từ, từ chối di sản thừa kế: 
      • 2 2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc từ chối nhận di sản thừa kế: 
      • 3 3. Làm giấy khước từ tài sản, từ chối nhận di sản thừa kế ở đâu?
      • 4 4. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế: 

      1. Điều kiện khước từ, từ chối di sản thừa kế: 

      Khước từ hay còn được hiểu là từ chối nhận di sản thừa kế, thường được dùng với mục đích người được nhận di sản thừa kế thông qua di chúc hoặc pháp luật không có mong muốn nhận di sản thừa kế được hưởng. 

      Cụ thể, theo quy định tại Điều 610 Luật Dân sự 2015, mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền để lại tài sản của mình cho người khác cũng như quyền hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật. Do vậy, việc một cá nhân yêu cầu từ chối di sản thừa kế được nhận là hoàn toàn hợp pháp theo quy định của pháp luật. 

      Điều kiện để được thực hiện quyền từ chối di sản thừa kế được quy định tại Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau: 

      Một là, việc từ chối nhận di sản thừa kế đảm bảo không được nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác. 

      Hai là, khi thực hiện từ chối nhận di sản phải đảm bảo lập thành văn bản. Việc này phải được thông báo đến cho người quản lý di sản cũng như những người nằm trong diện thừa kế, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản biết. 

      Ba là, trước thời điểm phân chia di sản thừa kế phải làm thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế. 

      2. Hồ sơ, thủ tục thực hiện việc từ chối nhận di sản thừa kế: 

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

      Hồ sơ thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm: 

      – Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. 

      – Giấy tờ tùy thân của người làm thủ tục từ chối bao gồm giấy chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân (bản sao có công chứng, chứng thực). 

      Xem thêm: Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

      – Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).

      – Nếu thừa kế theo diện có di chúc thì cần di chúc (nộp bản sao có công chứng, chứng thực). 

      – Giấy chứng tử của người để lại di sản. 

      – Giấy tờ xác minh quyền sử dụng đất bao gồm như sổ đỏ, sổ hồng. 

      Bước 2: Thực hiện thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế: 

      Người có nhu cầu có thể lựa chọn chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng, chứng thực hoặc tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường. 

      Khi tiếp nhận hồ sơ của người có yêu cầu, người có thẩm quyền thực hiện kiểm tra giấy tờ và hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì tiến hành yêu cầu người có yêu cầu từ chối di sản kí vào văn bản trước mặt người có thẩm quyền và thực hiện thủ tục chứng thực cho văn bản từ chối nhận di sản. 

      Nếu như hồ sơ, giấy tờ của người có yêu cầu bị thiếu thì cơ quan có thẩm quyền sẽ phải thông báo đến người có nhu cầu để yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa giấy tờ sao cho hợp lệ. 

      Xem thêm: Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

      3. Làm giấy khước từ tài sản, từ chối nhận di sản thừa kế ở đâu?

      Thứ nhất, về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 59 Luật công chứng 2014, người thừa kế hoàn toàn có quyền yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. 

      Đồng thời, theo quy định tại Điều 42 Luật công chứng 2014, việc thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản chỉ được công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, ngoại trừ trường hợp thực hiện công chứng di chúc hay văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản cũng như văn bản thực hiện việc ủy quyền có liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản. 

      Do vậy, người có nhu cầu thực hiện từ chối di sản thừa kế có thể thực hiện việc công chứng văn bản này tại bất kỳ văn phòng công chứng, văn phòng công chứng nào.

      Thứ hai, việc chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế:

      Căn cứ quy định tại điểm g Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn có trách nhiệm chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

      Bên cạnh đó, việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng hay các giao dịch có liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc sẽ không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực (quy định tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP). 

      4. Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế: 

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Xem thêm: Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ

      Hôm nay, ngày … tháng … năm ………., tại (1)  ……., chúng tôi gồm: (2)

      1. Ông/bà:……….. Sinh năm : …………..

      CMND số: ……….. do Công an …………. cấp ngày ……………

      Hộ khẩu thường trú: …………

      (Là (3) ……… của người để lại di sản thừa kế)

      Xem thêm: Quy định về văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

      2. Ông/bà:………………Sinh năm : ………….

      CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ………….

      Hộ khẩu thường trú: ……………

      (Là ………… của người để lại di sản thừa kế)

      Chúng tôi là những người thừa kế của ông/bà ……………

      Ông/bà (4) ………… chết ngày………… theo …………do UBND ………… đăng ký khai tử ngày …………

      Di sản mà ông/bà ………… để lại là: (5)

      1. Sổ tiết kiệm …………

      Xem thêm: Quyền từ chối nhận di sản của người thừa kế

      2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: ……………

      Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

      – Thửa đất số: …………..;                    – Tờ bản đồ số: ……………..;

      – Địa chỉ: ……………

      – Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ……………. mét vuông);

      – Hình thức sử dụng: riêng:………….. m2; chung: ……………. m2;

      – Mục đích sử dụng: ……………..

      – Thời hạn sử dụng: ………………

      Xem thêm: Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

      – Nguồn gốc sử dụng: ……………..

      Nay bằng Văn bản này chúng tôi tự nguyện từ chối nhận kỷ phần thừa kế di sản nêu trên mà chúng tôi được hưởng.

      Chúng tôi xin cam đoan:

      – Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong văn bản này là đúng sự thật.

      – Việc từ chối nhận tài sản thừa kế này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

      – Chúng tôi đã đọc nội dung Văn bản này, đã hiểu rõ trách nhiệm pháp lý của mình khi lập và ký/điểm chỉ vào Văn bản này. 

      Người lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế

      (Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

      Xem thêm: Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

      Hướng dẫn viết mẫu văn bản từ chối: 

      (1) Mục “Tại”: Đây là địa chỉ nơi lập Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế. Có thể là nhà riêng của người yêu cầu, hoặc có thể tại trụ sở Văn phòng/Phòng công chứng.

      Ví dụ: Văn phòng Công chứng xxx, địa chỉ: SN 12x, phường A, thành phố B, tỉnh C

      (2) Mục “chúng tôi gồm”: Mục này nếu người từ chối nhận di sản thừa kế là một người thì chỉ ghi là “tôi là…” kèm tên, năm sinh, số CMND hoặc hộ chiếu hoặc căn cước công dân kèm ngày tháng và cơ quan cấp, hộ khẩu thường trú…

      Ví dụ: Bà: Nguyễn Thị T.; Sinh năm : 1979; CMND số: 123456xxx do Công an tỉnh D cấp ngày 14/5/2014; Hộ khẩu thường trú: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

      Nếu có từ hai người từ chối di sản thừa kế trở lên thì viết “chúng tôi gồm…” ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại…

      (3) Mục “Là…” ghi mối quan hệ giữa người từ chối nhận di sản thừa kế và người để lại di sản thừa kế.

      Ví dụ: là con đẻ, là cháu ngoại, cháu nội…

      Xem thêm: Giấy xác nhận từ chối nhận di sản thừa kế

      (4) Ghi thông tin của người để lại di sản thừa kế. Căn cứ theo Giấy chứng tử, trích lục khai tử để khai ngày tháng năm người để lại di sản chết, ngày cấp của các giấy tờ nêu trên…

      Ví dụ: Ông Trần Ngọc V. chết ngày 10/11/2018 theo Trích lục khai tử số 80/TLKT, do UBND phường B, thành phố C, tỉnh D đăng ký khai tử ngày 14/11/2018

      (5) Mục này liệt kê đầy đủ số tài sản mà người từ chối nhận di sản thừa kế được hưởng. Tài sản phải là những loại có giấy tờ sở hữu, có đăng ký quyền sở hữu như: Xe ô tô, xe máy, sổ tiết kiệm, quyền sử dụng đất và nhà ở…

      Nên ghi đầy đủ thông tin như trên Giấy đăng ký xe, sổ tiết kiệm, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất … để xác định chính xác tài sản đó là tài sản nào.

      Ví dụ:

      1. Sổ tiết kiệm có kỳ hạn số AC 0000xxxxxx tại Ngân hàng X – Chi nhánh số 2 – tỉnh D ngày 22/02/2018 với số tiền gửi là 15.000.000 VNĐ (Bằng chữ: Mười lăm triệu đồng chẵn), mang tên ông Trần Ngọc V.

      2. Phần quyền sử dụng đất tại địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số BM 186xxx, số vào sổ cấp GCN: 012xx do UBND thành phố C, tỉnh D cấp ngày 27/9/2012.

      Thông tin cụ thể về thửa đất trên như sau:

      Xem thêm: Thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế

      – Thửa đất số: 42;                    – Tờ bản đồ số: 10;

      – Địa chỉ: SN 12x, phố A, phường B, thành phố C, tỉnh D

      – Diện tích: 448 m2 (Bằng chữ: Bốn trăm bốn mươi tám mét vuông);

      – Hình thức sử dụng: riêng: 448 m2; chung: không m2;

      – Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị

      – Thời hạn sử dụng: Lâu dài;

      – Nguồn gốc sử dụng: Đất nhà nước giao

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:  

      Xem thêm: Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế mới nhất năm 2023

      Bộ luật dân sự năm 2015. 

      Luật công chứng năm 2014. 

      Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch

        Xem thêm: Hỏi đáp về từ chối nhận thừa kế tài sản

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Từ chối nhận di sản thừa kế


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài

        Quy định về việc từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài? Cách lập văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế ở nước ngoài?

        Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế mới nhất năm 2023

        Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế đối với phần tài sản mà mình được nhận. Trong các trường hợp các cá nhân muốn từ chối nhận tài sản thừa kế thì cần làm gì? Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế như thế nào?

        Đã từ chối nhận di sản thừa kế, muốn thay đổi lại được không?

        Không phải lúc nào người thừa kế cũng mong muốn nhận phần di sản để lại. Vậy trong trường hợp khi người thừa kế đã từ chối quyền nhận di sản thừa kế rồi, nhưng sau đó lại muốn thay đổi muốn nhận lại di sản thừa kế thì được không?

        Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

        Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

        Thẩm quyền, thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản

        Quy định về từ chối nhận di sản? Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản?

        Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế

        Di sản thừa kế là gì? Quy định về thủ tục thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế?

        Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế của con trai

        Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế của con trai. Bà tôi không có khả năng nhận thức thì làm như thế nào để xác nhận vào văn bản từ chối nhận di sản thừa kế?

        Luật sư tư vấn về trường hợp từ chối nhận di sản thừa kế

        Luật sư tư vấn về trường hợp từ chối nhận di sản thừa kế. Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.

        Quyền từ chối nhận di sản thừa kế?

        Quyền từ chối nhận di sản thừa kế? Từ chối nhận di sản thừa kế được áp dụng như thế nào?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ