Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Tư vấn tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Văn bản pháp luật

Luật Công chứng số 53/2014/QH13

Trang chủ » Văn bản pháp luật » Luật Công chứng số 53/2014/QH13
  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản pháp luật
    0

    Luật Công chứng số 53/2014/QH13 quy định cụ thể về công chứng hợp đồng, di chúc, phí công chứng, thời hạn công chứng.

    LUẬT

    CÔNG CHỨNG

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Quốc hội ban hành Luật công chứng.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    Xem thêm: Hoạt động công chứng của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

    1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

    2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

    3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này.

    4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.

    5. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

    Điều 3. Chức năng xã hội của công chứng viên

    Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế – xã hội.

    Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng

    Xem thêm: Quy định thu hồi giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng

    1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

    2. Khách quan, trung thực.

    3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

    4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

    Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

    1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

    2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

    3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

    Xem thêm: Thủ tục đăng kí lại tập sự hành nghề công chứng khi tạm ngừng quá 3 tháng

    4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

    Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng

    Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt.

    Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm

    1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

    a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

    b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

    c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

    Xem thêm: Thủ tục thành lập và đăng ký hoạt động văn phòng công chứng

    d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

    đ) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

    e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

    g) Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng;

    h) Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

    i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

    k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

    l) Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng;

    Xem thêm: Thủ tục hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng

    m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

    2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:

    a) Giả mạo người yêu cầu công chứng;

    b) Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;

    c) Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;

    d) Cản trở hoạt động công chứng.

    Chương II

    CÔNG CHỨNG VIÊN

    Xem thêm: Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệp hội công chứng viên Việt Nam

    Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên

    Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

    1. Có bằng cử nhân luật;

    2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

    3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;

    4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

    5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

    luat-cong-chung-so-53-2014-qh13

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Điều 9. Đào tạo nghề công chứng

    1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.

    2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

    Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

    3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

    Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng

    1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:

    a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

    b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;

    c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

    d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

    2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.

    Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

    3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.

    Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng

    1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.

    Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

    Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.

    2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đáp ứng điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.

    3. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên hướng dẫn người tập sự.

    Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.

    Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này.

    4. Người tập sự hành nghề công chứng được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến công chứng do công chứng viên hướng dẫn phân công và chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn về những công việc đó. Người tập sự không được ký văn bản công chứng.

    5. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự hành nghề công chứng phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả tập sự có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự gửi đến Sở Tư pháp nơi mình đã đăng ký tập sự; được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

    6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 30.823 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Bạn có thể tham khảo các bài viết khác có liên quan của Luật Dương Gia:

    - Chuyển nhượng Văn phòng công chứng theo hướng dẫn tại Nghị định 29/2015/NĐ-CP
    - Các văn bản bắt buộc công chứng
    - Mức thu phí công chứng xác định theo giá trị tài sản, giao dịch
    - Thủ tục công chứng di chúc
    - Đề án chuyển đổi Phòng công chứng
    - Hỏi về nội dung của báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng
    Xem thêm
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Công chứng

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Công chứng là gì? Công chứng ở đâu? Vì sao phải công chứng?

    Công chứng là gì? Công chứng ở đâu? Vì sao phải công chứng? Công chứng (Notarized) là gì? Những văn bản bắt buộc phải công chứng nơi có thẩm quyền. Các lĩnh vực văn phòng công chứng có thẩm quyền.

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

    Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng

    Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, cho thuê nhà đất không công chứng.

    Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

    Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?

    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không? Không công chứng hợp đồng đặt cọc có bị vô hiệu không? Công chứng đặt cọc có lợi không?

    Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có được công chứng không?

    Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có được công chứng không? Quy định công chứng hợp đồng mua bán đất như thế nào? Mua bán đất viết tay có giá trị không?

    Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực

    Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Hợp đồng mua bán nhà ở, mua bán đất lập bằng viết tay có hiệu lực không?

    Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất

    Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất. Thẩm quyền công chứng nhà đất, những tài liệu cần chuẩn bị công chứng mua bán nhà đất.

    Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất, quyền sử dụng đất

    Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất, quyền sử dụng đất. Điều kiện để công chứng di chúc là gì? Di chúc công chứng thế nào để hợp pháp?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Hợp đồng mua bán tài sản là gì? Hợp đồng mua bán tài sản tiếng Anh là gì? Quy định về hợp đồng mua bán tài sản?

    Hợp đồng tái bảo hiểm là gì? Mẫu hợp đồng tái bảo hiểm mới và chuẩn nhất?

    Hoạt động tái bảo hiểm là gì? Hợp đồng tái bảo hiểm là gì? Hợp đồng tái bảo hiểm tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng tái bảo hiểm? Phân loại hợp đồng tái bảo hiểm? Mẫu hợp đồng tái bảo hiểm mới nhất?

    Đồng bảo hiểm là gì? Phân biệt giữa đồng bảo hiểm với tái bảo hiểm?

    Khái niệm đồng bảo hiểm? Đồng bảo hiểm tiếng Anh là gì ? Những yếu tố cơ bản của mô hình " Đồng bảo hiểm "? Ý nghĩa của mô hình " Đồng bảo hiểm "? Phân biệt giữa đồng bảo hiểm và tái bảo hiểm?

    Hợp đồng sử dụng tác phẩm là gì? Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm?

    Khái niệm hợp đồng sử dụng tác phẩm? Hợp đồng sử dụng tác phẩm tiếng Anh là gì? Những quy định cơ bản về hợp đồng sử dụng tác phẩm? Đặc điểm của hợp đồng sử dụng tác phẩm? Ý nghĩa của hợp đồng sử dụng tác phẩm? Mẫu hợp đồng thỏa thuận việc sử dụng tác phẩm?

    Hợp đồng phụ là gì? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Khái niệm hợp đồng phụ? Hợp đồng phụ tiếng Anh là gì? Hiệu lực của hợp đồng phụ? So sánh giữa hợp đồng phụ và phụ lục hợp đồng?

    Hợp đồng nghiên cứu khoa học là gì? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Khái niệm hợp đồng nghiên cứu khoa học? Hơp đồng nghiên cứu khoa học tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng nghiên cứu khoa học? Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học?

    Hợp đồng tương lai là gì? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Khái niệm hợp đồng tương lại? Hợp đồng tương lai tiếng Anh là gì? Đặc điểm của hợp đồng tương lại? Ưu - nhược điểm của hợp đồng tương lai? Sự khác nhau giữa hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai?

    Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư và cách soạn thảo mới nhất

    Hợp đồng Thuê chung cư là gì? Hợp đồng thuê chung cư để làm gì? Mẫu hợp đồng Thuê chung cư mới nhất? Hướng dẫn cách ghi hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư mới nhất? Hợp đồng thuê chung cư có cần công chứng, chứng thực?

    Mẫu hợp đồng cộng tác viên freelancer mới nhất năm 2021

    Cộng tác viên là gì? Hợp đồng Cộng tác viên là gì? Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng cộng tác viên freelancer? Nội dung của hợp đồng cộng tác viên? Ký hợp đồng cộng tác viên dưới 3 tháng có phải khấu trừ thuế?

    Mẫu hợp đồng thầu phụ và cách soạn thảo hợp đồng thầu phụ mới nhất

    Nhà thầu phụ là gì? Hợp đồng thầu phụ là gì? Mục đích của hợp đồng thầu phụ? Mẫu hợp đồng thầu phụ mới nhất năm 2021? Yêu cầu khi ký hợp đồng thầu phụ? Tỷ lệ % giá trị của hợp đồng thầu phụ được ký?

    Mẫu hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách mới nhất năm 2021

    Hợp đồng vận chuyển, vận tải hành khách là gì? Hợp đồng vận chuyển hành khách để làm gì? Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi xác lập, ký kết hợp đồng vận tải hành khách?

    Mẫu hợp đồng dịch vụ chụp hình, quay phim chụp ảnh mới nhất năm 2021

    Hợp đồng quay phim, chụp ảnh là gì? Hợp đông dịch vụ quay phim, chụp ảnh để làm gì? Mẫu hợp đồng dịch vụ quay phim, chụp ảnh mới nhất năm 2021? Lưu ý khi giao kết hợp đồng quay phim chụp ảnh? Đăng ảnh của người sử dụng dịch vụ chụp ảnh quay phim có bị phạt không?

    Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất

    Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh là gì? Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh để làm gì ? Mẫu Hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh mới nhất năm 2021? Những lưu ý khi ký hợp đồng dịch vụ bảo vệ, dịch vụ an ninh?

    Địa chỉ liên lạc là gì? Địa chỉ thường trú là gì? Khác nhau ở điểm nào?

    Địa chỉ liên lạc là gi? Địa chi thường trú là gì? Các phương thức liên lạc mới hiện nay? Sự khác nhau cơ bản giữa địa chỉ liên lạc với địa chỉ thường trú? Cách xác định địa chỉ thường trú?Các bước đăng ký thường trú? Tầm quan trọng của địa chỉ liên lạc

    Công tố viên là gì? Địa vị pháp lý đặc biệt của Công tố viên trên thế giới?

    Công tố viên là gì? Vị thế và những điều kiện phục vụ của Công tố viên? Vai trò của Công tố viên trong tố tụng hình sự? Tìm hiểu một chút về vai trò của Công tố viên theo Pháp luật Hàn Quốc?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không?

    Bị khai trừ khỏi Đảng, Đảng viên có được xin kết nạp lại không? Quy định về hình thức xử lý kỷ luật khai trừ đối với Đảng viên. Quy định về xét kết nạp lại của Đảng viên. Các trường hợp không xem xét kết nạp lại.

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình

    Xử lý Đảng viên vi phạm hôn nhân gia đình, có hành vi ngoại tình. Quy định về xử lý kỷ luật đối với Đảng viên vi phạm hôn nhân và gia đình. Các hình thức xử lý liên quan đối với Đảng viên có hành vi vi phạm hôn nhân và gia đình.

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí?

    Chi tiết mức đóng Đảng phí? Trường hợp nào được miễn Đảng phí? Quy định về Đảng phí và cơ sở đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về mức đóng Đảng phí của Đảng viên. Quy định về việc quản lý và sử dụng Đảng phí.

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online

    Cách kiểm tra số CMND, CCCD, thông tin cá nhân người khác online. Quy định về đối tượng được cấp thẻ Căn cước công dân. Quy định của pháp luật về quyền và của công dân đối với Căn cước công dân. Quy định về thông tin căn cước công dân và giá trị sử dụng của thẻ căn cước công dân.

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không?

    Sang tên đổi chủ xe máy cùng tỉnh, khác tỉnh có đổi biển số không? Quy định của pháp luật về trách nhiệm của chủ xe. Quy định của pháp luật về cấp biển số khi sang tên xe khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Trường hợp sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người.

    Xem thêm

    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Công chứng là gì? Công chứng ở đâu? Vì sao phải công chứng?
    09/02/2021
    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?
    10/02/2021
    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất
    10/02/2021
    Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng
    10/02/2021
    Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?
    08/02/2021
    Hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất bắt buộc phải công chứng không?
    10/02/2021
    Hợp đồng mua bán nhà đất viết tay có được công chứng không?
    10/02/2021
    Các hợp đồng về nhà đất bắt buộc phải công chứng, chứng thực
    10/02/2021
    Những điều cần lưu ý khi thực hiện công chứng, chứng thực nhà đất
    10/02/2021
    Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất, quyền sử dụng đất
    08/02/2021