Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Văn bản dưới luật » Luật Công chứng số 53/2014/QH13

Văn bản dưới luật

Luật Công chứng số 53/2014/QH13

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Văn bản dưới luật
    0

    Luật Công chứng số 53/2014/QH13 quy định cụ thể về công chứng hợp đồng, di chúc, phí công chứng, thời hạn công chứng.

    LUẬT

    CÔNG CHỨNG

    Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

    Quốc hội ban hành Luật công chứng.

    Chương I

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

    Luật này quy định về công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng, việc hành nghề công chứng, thủ tục công chứng và quản lý nhà nước về công chứng.

    Điều 2. Giải thích từ ngữ

    Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

    Xem thêm: Hợp đồng cho thuê nhà đất có bắt buộc phải công chứng không?

    1. Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

    2. Công chứng viên là người có đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật này, được Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm để hành nghề công chứng.

    3. Người yêu cầu công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài có yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch theo quy định của Luật này.

    4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.

    5. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

    Điều 3. Chức năng xã hội của công chứng viên

    Công chứng viên cung cấp dịch vụ công do Nhà nước ủy nhiệm thực hiện nhằm bảo đảm an toàn pháp lý cho các bên tham gia hợp đồng, giao dịch; phòng ngừa tranh chấp; góp phần bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức; ổn định và phát triển kinh tế – xã hội.

    Điều 4. Nguyên tắc hành nghề công chứng

    Xem thêm: Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2022

    1. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

    2. Khách quan, trung thực.

    3. Tuân theo quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

    4. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng.

    Điều 5. Giá trị pháp lý của văn bản công chứng

    1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

    2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.

    3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.

    Xem thêm: Bản sao giấy tờ công chứng chứng thực có giá trị thời hạn bao lâu?

    4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

    Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng

    Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt.

    Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm

    1. Nghiêm cấm công chứng viên, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện các hành vi sau đây:

    a) Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác; sử dụng thông tin về nội dung công chứng để xâm hại quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức;

    b) Thực hiện công chứng trong trường hợp mục đích và nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung bản dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội; xúi giục, tạo điều kiện cho người tham gia hợp đồng, giao dịch thực hiện giao dịch giả tạo hoặc hành vi gian dối khác;

    c) Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi;

    Xem thêm: Photo công chứng giấy tờ tuỳ thân ở đâu? Lệ phí chứng thực giấy tờ?

    d) Từ chối yêu cầu công chứng mà không có lý do chính đáng; sách nhiễu, gây khó khăn cho người yêu cầu công chứng;

    đ) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người yêu cầu công chứng ngoài phí công chứng, thù lao công chứng và chi phí khác đã được xác định, thỏa thuận; nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người thứ ba để thực hiện hoặc không thực hiện việc công chứng gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng và cá nhân, tổ chức có liên quan;

    e) Ép buộc người khác sử dụng dịch vụ của mình; cấu kết, thông đồng với người yêu cầu công chứng và những người có liên quan làm sai lệch nội dung của văn bản công chứng, hồ sơ công chứng;

    g) Gây áp lực, đe dọa hoặc thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội để giành lợi thế cho mình hoặc cho tổ chức mình trong việc hành nghề công chứng;

    h) Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng về công chứng viên và tổ chức mình;

    i) Tổ chức hành nghề công chứng mở chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ sở, địa điểm giao dịch khác ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài phạm vi hoạt động đã đăng ký;

    k) Công chứng viên đồng thời hành nghề tại hai tổ chức hành nghề công chứng trở lên hoặc kiêm nhiệm công việc thường xuyên khác;

    l) Công chứng viên tham gia quản lý doanh nghiệp ngoài tổ chức hành nghề công chứng; thực hiện hoạt động môi giới, đại lý; tham gia chia lợi nhuận trong hợp đồng, giao dịch mà mình nhận công chứng;

    Xem thêm: Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

    m) Vi phạm pháp luật, vi phạm quy tắc đạo đức hành nghề công chứng.

    2. Nghiêm cấm cá nhân, tổ chức thực hiện các hành vi sau đây:

    a) Giả mạo người yêu cầu công chứng;

    b) Người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật; sử dụng giấy tờ, văn bản giả mạo hoặc bị tẩy xóa, sửa chữa trái pháp luật để yêu cầu công chứng;

    c) Người làm chứng, người phiên dịch có hành vi gian dối, không trung thực;

    d) Cản trở hoạt động công chứng.

    Chương II

    CÔNG CHỨNG VIÊN

    Xem thêm: Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất đang áp dụng năm 2022

    Điều 8. Tiêu chuẩn công chứng viên

    Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:

    1. Có bằng cử nhân luật;

    2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;

    3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;

    4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;

    5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

    luat-cong-chung-so-53-2014-qh13

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

    Điều 9. Đào tạo nghề công chứng

    1. Người có bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng.

    2. Thời gian đào tạo nghề công chứng là 12 tháng.

    Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề công chứng được cơ sở đào tạo nghề công chứng cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng.

    3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về cơ sở đào tạo nghề công chứng, chương trình khung đào tạo nghề công chứng và việc công nhận tương đương đối với những người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài.

    Điều 10. Miễn đào tạo nghề công chứng

    1. Những người sau đây được miễn đào tạo nghề công chứng:

    a) Người đã có thời gian làm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên từ 05 năm trở lên;

    b) Luật sư đã hành nghề từ 05 năm trở lên;

    c) Giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sĩ luật;

    d) Người đã là thẩm tra viên cao cấp ngành tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.

    2. Người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều này phải tham gia khóa bồi dưỡng kỹ năng hành nghề công chứng và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng tại cơ sở đào tạo nghề công chứng trước khi đề nghị bổ nhiệm công chứng viên. Thời gian bồi dưỡng nghề công chứng là 03 tháng.

    Người hoàn thành khóa bồi dưỡng được cấp giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng.

    3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết về khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều này.

    Điều 11. Tập sự hành nghề công chứng

    1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.

    Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

    Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.

    2. Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải có công chứng viên đáp ứng điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại khoản 3 Điều này và có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc tập sự.

    3. Tổ chức hành nghề công chứng phân công công chứng viên hướng dẫn người tập sự.

    Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có ít nhất 02 năm kinh nghiệm hành nghề công chứng. Công chứng viên bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng thì sau 12 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định kỷ luật, quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng. Tại cùng một thời điểm, một công chứng viên không được hướng dẫn nhiều hơn hai người tập sự.

    Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải hướng dẫn và chịu trách nhiệm về các công việc do người tập sự thực hiện quy định tại khoản 4 Điều này.

    4. Người tập sự hành nghề công chứng được hướng dẫn các kỹ năng hành nghề và thực hiện các công việc liên quan đến công chứng do công chứng viên hướng dẫn phân công và chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn về những công việc đó. Người tập sự không được ký văn bản công chứng.

    5. Khi hết thời gian tập sự, người tập sự hành nghề công chứng phải có báo cáo bằng văn bản về kết quả tập sự có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự gửi đến Sở Tư pháp nơi mình đã đăng ký tập sự; được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng.

    6. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

    Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật Dương Gia

    Chức vụ: Chủ sở hữu Website

    Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

    Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 06 năm

    Tổng số bài viết: 368.468 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Công chứng

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Chứng chỉ kế toán viên công chứng là gì? Đặc điểm

    Chứng chỉ kế toán viên công chứng là gì?  Đặc điểm của chứng chỉ kế toán viên công chứng?

    Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng

    Khái quát chung về công chứng? Các nguyên tắc và quy tắc đạo đức hành nghề công chứng?

    Chứng thực là gì? Phân biệt giữa chứng thực và công chứng?

    Chứng thực là gì? Phân biệt Chứng thực và Công chứng? So sánh về giá trị pháp lý, thẩm quyền công chứng và chứng thực?

    Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng

    Người yêu cầu công chứng là? Quy định về xử lý vi phạm đối với người yêu cầu công chứng? Người yêu cầu công chứng cần thực hiện thủ tục như thế nào là hợp lệ?

    Công chứng là gì? Thực hiện ở đâu và vì sao phải công chứng?

    Công chứng là gì? Công chứng ở đâu? Vì sao phải công chứng? Công chứng (Notarized) là gì? Những văn bản bắt buộc phải công chứng nơi có thẩm quyền. Các lĩnh vực văn phòng công chứng có thẩm quyền.

    Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất đang áp dụng năm 2022

    Công chứng hết bao nhiêu tiền? Phí, lệ phí, biểu phí công chứng mới nhất? Tổng hợp tất cả mức phí công chứng đang áp dụng? Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng?

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay?

    Phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất? Có được giao dịch viết tay? Hợp đồng mua bán nhà đất không công chứng có được công nhận không?

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất

    Thủ tục, hồ sơ công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán nhà đất. Cần chuẩn bị những gì để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất chính xác nhất?

    Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng

    Những loại hợp đồng về nhà đất không bắt buộc phải công chứng. Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, cho thuê nhà đất không công chứng.

    Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

    Quyền thừa kế và quyền từ chối di sản thừa kế theo quy định của pháp luật? Thời hạn từ chối di sản thừa kế? Thủ tục từ chối di sản tại văn phòng công chứng?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Mẫu biên bản họp phụ huynh học sinh các cấp học mới nhất 2022

    Biên bản họp phụ huynh là gì? Mẫu biên bản họp phụ huynh mới nhất năm 2022? Hướng dẫn soạn thảo biên bản họp phụ huynh? Một số lưu ý để cho buổi họp phụ huynh đạt hiệu quả?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử?

    Án lệ là gì? Quy trình chọn lựa và áp dụng án lệ trong thực tiễn xét xử? Nguyên tắc áp dụng án lệ trong xét xử. Trường hợp hủy bỏ thay thế án lệ. Giá trị pháp lý của án lệ.

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị mới nhất năm 2022

    Hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị là gì? Nội dung của hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị? Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị 2022? Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán máy móc, trang thiết bị?

    Bị can là gì? Quy định về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Bị can là gì? Khái niệm về bị can? Trường hợp nào bị coi là bị can? Quy định của pháp luật về khởi tố bị can trong vụ án hình sự?

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất năm 2022

    Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lưu ý khi viết mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động? Lập, xét duyệt và giải quyết chế độ tai nạn lao động?

    Tai nạn giao thông là gì? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông?

    Khái niệm tai nạn giao thông là gì? Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông? Quy trình giải quyết tai nạn giao thông tại Việt Nam?

    Hướng dẫn ghi giấy nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách Nhà nước

    Lệ phí (thuế) môn bài là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Hình thức nộp tiền thuế môn bài? Cách viết giấy nộp tiền thuế khi nộp trực tiếp? Cách lập giấy nộp tiền thuế qua mạng điện tử?

    Trường hợp, thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ quyết định hành chính

    Trường hợp hủy bỏ quyết định hành chính? Hủy bỏ quyết định hành chính tiếng Anh là gì? Thẩm quyền hủy bỏ quyết định hành chính?

    Điều lệ công ty là gì? Quy định mới nhất về điều lệ công ty?

    Khái niệm điều lệ công ty là gì? Tại sao cần có Điều lệ công ty? Nguyên tắc xây dựng Điều lệ công ty? Nội dung cơ bản của điều lệ công ty? Loại hình doanh nghiệp bắt buộc phải có điều lệ công ty? Sự cần thiết phải có điều lệ công ty?

    Mẫu quyết định thành lập Ban chỉ huy công trường xây dựng

    Điều kiện đảm nhận chức danh? Ban chỉ huy công trường xây dựng tiếng Anh là gì? Mẫu quyết định mới nhất? Cách viết quyết định? Phạm vi hoạt động của ban chỉ huy?

    Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    Phương pháp trong triết học là gì? Phương pháp siêu hình tiếng Anh là gì? Siêu hình là gì? Phương pháp luận siêu hình trong Triết học?

    EFTA là gì? Tìm hiểu về Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu?

    EFTA là gì? EFTA là hiệp hội gì? Mục đích hoạt động của Hiệp hội Mậu dịch tự do châu Âu? Ý nghĩa hoạt động của hiệp hội?

    Cục trưởng là gì? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Cục trưởng là gì? Các thuật ngữ tiếng Anh? Vai trò, nhiệm vụ của Cục trưởng? Tổng cục trưởng là gì? Chi cục trưởng là gì?

    Thương binh hạng 4/4 mất thì thân nhân được hưởng chế độ gì?

    Quy định về chế độ ưu đãi người có công với cách mạng? Các thuật ngữ tiếng Anh? Nguyên tắc thực hiện chính sách, chế độ ưu đãi? Trợ cấp tuất thân nhân của thương binh sẽ được hưởng?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Đoàn viên ưu tú là gì? Đoàn viên ưu tú tiếng Anh là gì? Điều kiện công nhận đoàn viên ưu tú? Hướng dẫn bình xét đoàn viên ưu tú?

    Kịch bản chi tiết chương trình Đại hội công đoàn cơ sở mới nhất

    Khái niệm kịch bản đại hội công đoàn là gì? Kịch bản Đại hội công đoàn cơ sở tiếng Anh là gì? Gợi ý mẫu kịch bản? Hướng dẫn cách soạn thảo?

    Học sinh cá biệt là gì? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Học sinh cá biệt là gì? Học sinh cá biệt tiếng Anh là gì? Nguyên nhân hình thành học sinh cá biệt? Phương pháp giáo dục học sinh cá biệt?

    Đèn vàng có được vượt không? Mức xử phạt lỗi vượt đèn vàng?

    Đèn vàng có được đi không? Các trường hợp bị xử phạt khi vượt đèn vàng? Các trường hợp được đi tiếp bằng cách rẽ phải nếu gặp đèn đỏ, vàng. Những loại xe được ưu tiên vượt đèn đỏ, vàng.

    Mẫu đơn xin bãi nại vụ án hình sự, giảm nhẹ hình phạt mới nhất năm 2022

    Mẫu đơn xin bãi nại? Mẫu đơn xin giảm nhẹ hình phạt? Đơn xin giảm nhẹ trách nhiệm hình sự? Có đơn bãi nại có được miễn trách nhiệm hình sự? Đã viết đơn bãi nại có được khởi kiện lại không?

    Quá trình hình thành, phát triển của Quân đội nhân dân Việt Nam

    Quá trình hình thành? Quân đội nhân dân Việt Nam tiếng Anh là gì? Quá trình phát triển? Xây dựng lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá