Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Pháp luật

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai và các vấn đề liên quan

  • 31/05/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    31/05/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là gì? Quyền để lại di sản thừa kế đất đai? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai? Cách tính thuế đối với tài sản nhận thừa kế là bất động sản?

      Người có quyền sử dụng đất có quyền để lại thừa kế cho người khác theo di chúc và theo pháp luật. Việc khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật. Vậy thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai như thế nào? Bài viết dưới đây của luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu để giúp người đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này?

      1. Di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là gì?

      Theo Điều 612 Bộ Luật dân sự 2015: “Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.”

      Di sản thừa kế được hiểu là tài sản của người chết để lại cho những người còn sống.

      Di sản thừa kế có thể là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản thuộc sở hữu của người để lại di sản.

      Việc khai nhận di sản thừa kế là thủ tục nhằm xác lập quyền tài sản với di sản do người chết để lại cho người được hưởng theo quy định của pháp luật. Việc khai nhận di sản thừa kế chỉ xảy ra trong 02 trường hợp theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng: Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật; những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

      2. Quyền để lại di sản thừa kế đất đai?

      Theo Điều 179 Luật đất đai 2013 Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được quy định như sau:

      “1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

      a) Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này;

      b) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;

      c) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

      d) Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;

      đ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.

      Hộ gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.

      Xem thêm:  Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

      Trường hợp người được thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất; nếu không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;

      …”

      Như vậy theo quy định của Điều luật trên, cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật. Trường hợp đối tượng được giao đất là hộ gia đình, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật. Theo đó người sử dụng đất có quyền để lại di sản thừa kế là quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật.

      Trường hợp người sử dụng đất để lại di sản thừa kế là quyền sử dụng đất theo di chúc thì di chúc phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 630 Bộ Luật dân sự 2015, Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

      – Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

      – Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

      Đối với người lập di chúc chưa thành niên: Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

      Đối với di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ: Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

      Điều kiện có hiệu lực của di chúc: Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được nêu trên. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

      3. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai?

      Theo quy định của Luật công chứng 2014 Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản. (Khoản 1 Điều 57)

      Xem thêm:  Khai nhận di sản thừa kế: Ở đâu? Hồ sơ, thời hạn và thủ tục?

      Theo Điều này, việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật Công chứng:

      – Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.

      Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc.

      – Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.

      Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.

      Bên cạnh việc phải thực hiện đúng thủ tục công chứng bản khai nhận di sản thì cần đảm bảo hồ sơ khai nhận đúng và đầy đủ các giấy tờ cần thiết. Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế bao gồm:

      + Di chúc.

      + Phiếu yêu cầu công chứng.

      + Giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết (giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố một người đã chết,…).

      + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

      + Giấy tờ tùy thân của người thừa kế (chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu,…).

      + Những giấy tờ khác (giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…).

      4. Cách tính thuế đối với tài sản nhận thừa kế là bất động sản?

      Đối với di sản nhận thừa kế là bất động sản, căn cứ tính thuế thuộc vào trường hợp quy định tại Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân quy định về Căn cứ tính thuế từ thừa kế, quà tặng.

      Xem thêm:  Di sản thừa kế chưa được khai nhận có mua bán được không?

      Theo Khoản 1 điều này thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận. Giá trị tài sản nhận thừa kế, quà tặng được xác định đối với từng trường hợp. Cụ thể ở tại điểm c Khoản 1 Điều này, đối với tài sản thừa kế là bất động sản thì giá trị bất động sản được xác định như sau:

      – Đối với bất động sản là giá trị quyền sử dụng đất thì phần giá trị quyền sử dụng đất được xác định căn cứ vào Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng bất động sản.

      – Đối với bất động sản là nhà và công trình kiến trúc trên đất thì giá trị bất động sản được xác định căn cứ vào quy định của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức xây dựng cơ bản do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu.

      Trường hợp không xác định được theo quy định trên thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.

      Để tính thuế thu nhập cá nhân đối với di sản nhận thừa kế là bất động sản, cần dựa vào giá trị của di sản thừa kế và thuế suất. Cụ thể thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế, quà tặng được áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 10%. (Theo Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân).

      Khi đã xác định được giá trị của di sản thừa kế và thuế suất thì số thuế thu nhập cá nhân mà người nhận di sản thừa kế phải nộp được tính như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế (giá trị di sản thừa kế được thừa kế) x Thuế suất 10%.

      Thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ thừa kế, quà tặng là thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

      Như vậy qua phân tích ở trên, ta có thể thấy khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai là thủ tục bắt buộc và phải được người được hưởng di sản thừa kế đối với đất đai trực tiếp khai nhận di sản theo hồ sơ, trình tự, thủ tục và quy định của Luật công chứng 2014. Đồng thời người nhận thừa kế cũng phải thực hiện đủ nghĩa vụ thuế đối với phần thu nhập từ thừa kế này.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai và các vấn đề liên quan thuộc chủ đề Khai nhận di sản thừa kế, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?

      Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là một trong những thủ tục rất quan trọng để có thể xác định được quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng di sản đó. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn chưa biết tiến hành thủ tục này như thế nào thì đầu tiên hãy theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc bước đầu tiên đó chính là làm văn bản khai nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Người thừa kế có thể đi chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế và trong đó có lời chứng của công chứng viên hoặc cán bộ Phòng Tư pháp của Ủy ban nhân dân xã. Vậy lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế

      Khi đến thời điểm mở kế thì các cá nhân được nhận di sản thừa kế sẽ thực hiện viết đơn xin khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban Nhân dân xã nơi cư trú. Vậy đơn xin khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

      Sau thời hạn mở thừa kế thì người được hưởng di sản thừa kế sẽ phải đi khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người được hưởng di sản thừa kế không thể tự đi khai nhận nên làm hợp đồng ủy quyền cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Khai nhận di sản thừa kế: Ở đâu? Hồ sơ, thời hạn và thủ tục?

      Để nhận thừa kế đúng pháp luật, người nhận di sản phải tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Pháp luật hiện hành quy định về vấn đề công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như thế nào? Trình tự, thủ tục thực hiện khai nhận di sản thừa kế ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Khai nhận di sản thừa kế là công việc mà những người có quyền thừa kế thực hiện khai nhận quyền thừa kế di sản mà người chết để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Vậy Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được quy định là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế

      Hiện nay một vấn đề nhiều người thắc mắc đó là thiếu người thừa kế thì có công chứng được văn bản thỏa thuận khai nhận di sản thừa kế không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

      Thừa kế theo di chúc là một trong những hình thức thừa kế được pháp luật dân sự hiện hành quy định. Để có thể thừa kế theo di chúc và chuyển quyền sở hữu từ người có di sản đề lại sang cho người thừa kế thì phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người thế nào?

      Quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quy định của pháp luật về việc chuyển di sản thừa kế. Trình tự thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?

      Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là một trong những thủ tục rất quan trọng để có thể xác định được quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng di sản đó. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn chưa biết tiến hành thủ tục này như thế nào thì đầu tiên hãy theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc bước đầu tiên đó chính là làm văn bản khai nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Người thừa kế có thể đi chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế và trong đó có lời chứng của công chứng viên hoặc cán bộ Phòng Tư pháp của Ủy ban nhân dân xã. Vậy lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế

      Khi đến thời điểm mở kế thì các cá nhân được nhận di sản thừa kế sẽ thực hiện viết đơn xin khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban Nhân dân xã nơi cư trú. Vậy đơn xin khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

      Sau thời hạn mở thừa kế thì người được hưởng di sản thừa kế sẽ phải đi khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người được hưởng di sản thừa kế không thể tự đi khai nhận nên làm hợp đồng ủy quyền cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Khai nhận di sản thừa kế: Ở đâu? Hồ sơ, thời hạn và thủ tục?

      Để nhận thừa kế đúng pháp luật, người nhận di sản phải tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Pháp luật hiện hành quy định về vấn đề công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như thế nào? Trình tự, thủ tục thực hiện khai nhận di sản thừa kế ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Khai nhận di sản thừa kế là công việc mà những người có quyền thừa kế thực hiện khai nhận quyền thừa kế di sản mà người chết để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Vậy Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được quy định là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế

      Hiện nay một vấn đề nhiều người thắc mắc đó là thiếu người thừa kế thì có công chứng được văn bản thỏa thuận khai nhận di sản thừa kế không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

      Thừa kế theo di chúc là một trong những hình thức thừa kế được pháp luật dân sự hiện hành quy định. Để có thể thừa kế theo di chúc và chuyển quyền sở hữu từ người có di sản đề lại sang cho người thừa kế thì phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người thế nào?

      Quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quy định của pháp luật về việc chuyển di sản thừa kế. Trình tự thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người.

      Xem thêm

      Tags:

      Khai nhận di sản thừa kế

      Thủ tục khai nhận di sản

      Thủ tục khai nhận di sản thừa kế


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?

      Thủ tục khai nhận di sản thừa kế là một trong những thủ tục rất quan trọng để có thể xác định được quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người thụ hưởng di sản đó. Nếu bạn vẫn đang băn khoăn chưa biết tiến hành thủ tục này như thế nào thì đầu tiên hãy theo dõi bài viết dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn đọc bước đầu tiên đó chính là làm văn bản khai nhận di sản thừa kế.

      ảnh chủ đề

      Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Người thừa kế có thể đi chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế và trong đó có lời chứng của công chứng viên hoặc cán bộ Phòng Tư pháp của Ủy ban nhân dân xã. Vậy lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế

      Khi đến thời điểm mở kế thì các cá nhân được nhận di sản thừa kế sẽ thực hiện viết đơn xin khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng hoặc Ủy ban Nhân dân xã nơi cư trú. Vậy đơn xin khai nhận di sản thừa kế là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế

      Sau thời hạn mở thừa kế thì người được hưởng di sản thừa kế sẽ phải đi khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người được hưởng di sản thừa kế không thể tự đi khai nhận nên làm hợp đồng ủy quyền cho người khác.

      ảnh chủ đề

      Khai nhận di sản thừa kế: Ở đâu? Hồ sơ, thời hạn và thủ tục?

      Để nhận thừa kế đúng pháp luật, người nhận di sản phải tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Pháp luật hiện hành quy định về vấn đề công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản như thế nào? Trình tự, thủ tục thực hiện khai nhận di sản thừa kế ra sao?

      ảnh chủ đề

      Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

      Khai nhận di sản thừa kế là công việc mà những người có quyền thừa kế thực hiện khai nhận quyền thừa kế di sản mà người chết để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Vậy Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được quy định là bao nhiêu?

      ảnh chủ đề

      Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế

      Hiện nay một vấn đề nhiều người thắc mắc đó là thiếu người thừa kế thì có công chứng được văn bản thỏa thuận khai nhận di sản thừa kế không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      ảnh chủ đề

      Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

      Thừa kế theo di chúc là một trong những hình thức thừa kế được pháp luật dân sự hiện hành quy định. Để có thể thừa kế theo di chúc và chuyển quyền sở hữu từ người có di sản đề lại sang cho người thừa kế thì phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người thế nào?

      Quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quy định của pháp luật về việc chuyển di sản thừa kế. Trình tự thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ