Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Công chứng

Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

  • 16/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    16/03/2023
    Luật Công chứng
    0

    Khai nhận di sản thừa kế là công việc mà những người có quyền thừa kế thực hiện khai nhận quyền thừa kế di sản mà người chết để lại. Việc khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại các văn phòng công chứng có thẩm quyền công chứng văn bản. Vậy Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay được quy định là bao nhiêu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thế nào là công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế?
      • 2 2. Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:
      • 3 3. Trình tự, thủ tục yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:
        • 3.1 3.1. Người yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế chuẩn bị hồ sơ:
        • 3.2 3.2. Nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền:
        • 3.3 3.3. Xử lý hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế:
        • 3.4 3.4. Người thừa kế thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với di sản thừa kế:

      1. Thế nào là công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế?

      Khai nhận di sản thừa kế là việc xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người có quyền hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc người thuộc hàng thừa kế theo quy định của pháp luật tại thời điểm mở thừa kế sau khi người để lại di sản thừa kế chết.

      Công chứng văn bản khi nhận di sản thừa kế được hiểu là thủ tục công chứng văn bản xác nhận những người có quyền thừa kế và những di sản mà những người đó được thừa hưởng từ người chết để lại. Những người có tên trong văn bản để lại di sản sẽ được thừa kế số tài sản đó và phải thực hiện các thủ tục công chứng để hợp pháp hóa quyền thừa kế.

      2. Mức lệ phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:

      Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế là việc người yêu cầu công chứng sử dụng dịch vụ công chứng. Do đó, khi sử dụng dịch vụ này thì người yêu cầu phải chi trả thù lao công chứng và lệ phí công chứng theo quy định pháp luật.

      Thù lao công chứng được hiểu là khoản tiền bồi dưỡng, bù đắp cho công sức thực hiện dịch vụ của công chứng viên. Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Công chứng năm 2014 thì người sử dụng dịch vụ công chứng phải chi trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch thuật giấy tờ văn bản và những văn bản khác có liên quan đến việc công chứng. Trong hoạt động khai nhận di sản thừa kế thì thù lao công chứng được xác định là thù lao của người yêu cầu chi trả cho tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế và những thủ tục có liên quan đến việc công chứng văn bản này.

      Bên cạnh việc chi trả thù lao công chứng cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện soạn thảo văn bản và những dịch vụ khác có liên quan đến công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế thì người có yêu cầu công chứng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo mức phí, lệ phí được quy định. Căn cứ theo quy định tại điểm a4 khoản 2 Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC thì mức thi lệ phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản thừa kế được tính theo giá trị di sản. Cụ thể, mức thu đối với từng mức giá trị tài sản được ban hành tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC như sau:

      TT

      Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      Mức thu

      (đồng/trường hợp)

      1

      Dưới 50 triệu đồng

      50 nghìn

      2

      Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

      100 nghìn

      3

      Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

      0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      4

      Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

      01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

      5

      Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

      2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

      6

      Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

      3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

      7

      Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

      5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

      8

      Trên 100 tỷ đồng

      32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

      Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức thu lệ phí công chứng sẽ được áp dụng theo quy định tại bảng tính lệ phí trên. Mức thu này được áp dụng thông nhất đối với tất cả các Văn phòng công chứng và Phòng công chứng. Đối với Văn phòng công chứng thực hiện mức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC đã nêu trên thì đã tính bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật hiện hành.

      3. Trình tự, thủ tục yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế:

      Để khai nhận di sản thừa kế, để hợp thức hoá quyền sở hữu di sản mà người chết để lại thì người có quyền thừa kế sẽ thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế theo trình tự, thủ tục sau:

      3.1. Người yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế chuẩn bị hồ sơ:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 57 Luật Công chứng năm 2014 thì những người có quyền hưởng di sản thừa kế theo di chúc/ theo hàng thừa kế pháp luật quy định sẽ lập hồ sơ khai nhận di sản thừa kế bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Phiếu yêu cầu công chứng theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng cung cấp;

      – Giấy tờ chứng minh người lập di chúc để lại di sản thừa kế đã chết như giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố một người đã chết,…;

      Xem thêm: Khai nhận di sản thừa kế: Ở đâu? Hồ sơ, thời hạn và thủ tục?

      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đối với di sản thừa kế phân chia theo di chúc là bất động sản;

      Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản khác được dùng để phân chia di sản thừa kế;

      – Giấy tờ tùy thân của người thừa kế theo di chúc như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn hiệu lực,..;

      – Di chúc có hiệu lực đối với việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc;

      – Những giấy tờ khác chứng minh quan hệ giữa người để lại di chúc phân chia di sản thừa kế và người hưởng di sản thừa kế như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh,…) đối với trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật.

      3.2. Nộp hồ sơ khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền:

      Căn cứ theo quy định tại mục 2 Chương V của Luật Công chứng năm 2014 thì việc khai nhận di sản thừa kế theo di chúc phải được tiến hành làm thủ tục khai nhận tại tổ chức hành nghề công chứng nơi có bất động sản để lại.

      Theo đó, khi chuẩn bị hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế gồm đầy đủ các giấy tờ, tài liệu trên thì người thừa kế theo di chúc sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng công chứng nơi có bất động sản được đưa vào phân chia di sản. Công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa bảo đảm tính hợp pháp thì công chứng viên có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn người yêu cầu khai nhận di sản thừa kế theo di chúc sửa đổi và bổ sung để hồ sơ bảo đảm tính hợp lệ. Nếu hồ cơ đã hợp lệ thì công chứng viên tiếp nhận và xử lý hồ sơ theo quy định của pháp luật.

      3.3. Xử lý hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế:

      Việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 29/2015/NĐ-CP. Công chứng viên ra thông báo để niêm yết tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản thừa kế. Lưu ý, trong trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản thừa kế thì việc niêm yết sẽ được thực hiện tại Uỷ ban nhân dân nơi tạm trú cuối cùng có thời hạn của người đó. Trong trường hợp, di chúc để lại di sản thừa kế có nhiều di sản là bất động sản ở nhiều địa phương thì thực hiện niêm yết tại Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường/thị trấn nơi có bất động sản đó.

      Xem thêm: Di sản thừa kế chưa được khai nhận có mua bán được không?

      Uỷ ban nhân dân cấp xã/ phường/ thị trấn có trách nhiệm xác nhận và bảo quản văn bản khai nhận di sản thừa kế được niêm yết trong thời hạn 15 ngày. Nếu sau 15 ngày niêm yết mà không có tranh chấp xảy ra thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ thực hiện thủ tục công chứng Văn bản khai nhận di sản thừa kế để người được hưởng di sản có thể làm thủ tục chuyển đổi chủ sở hữu sang cho mình.

      3.4. Người thừa kế thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với di sản thừa kế:

      Trong trường hợp di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì người thừa kế phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. Tuy nhiên, trước khi đăng ký biến động đất đai thì người thừa kế phải làm hồ sơ đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất sau khi có Văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng, chứng thực. Cụ thể hồ sơ gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

      – Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

      – Các giấy tờ chứng minh về quyền thừa kế quyền sử dụng đất như Di chúc và văn bản khai nhận di sản thừa kế có công chứng;

      – Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng của người để lại di sản thừa kế là quyền sử dụng đất;

      – Giấy tờ chứng minh người lập di chúc để lại di sản thừa kế đã chết như giấy chứng tử, giấy báo tử, bản án tuyên bố một người đã chết,…;

      – Tờ khai nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất và tờ khai nộp lệ phí trước bạ nhà đất;

      – Giấy tờ tuỳ thân của người đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất như: Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

      Xem thêm: Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế mới nhất 2023

      Sau khi chuẩn bị hồ sơ trên thì người thừa kế thực hiện thủ tục đăng ký sang tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại Văn phòng đăng ký biến động đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường của Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có bất động sản. Sau khi hoàn tất thủ tục thì người thừa kế sẽ được nhận Giấy chứng nhận đứng tên mình theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Lưu ý: Đối với những trường hợp quan hệ của người để lại di sản thừa kế và người hưởng di sản thừa kế có quan hệ vợ chồng, bố mẹ con, anh chị em ruột,… thì được miễn nghĩa vụ tài chính, nộp thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Công chứng năm 2014;

      – Nghị định số 29/2015/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 15/3/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;

      – Thông tư số 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

        Xem thêm: Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn soạn thảo mới nhất

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Khai nhận di sản thừa kế

        Phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Công chứng khai nhận di sản thừa kế khi thiếu người thừa kế

        Hiện nay một vấn đề nhiều người thắc mắc đó là thiếu người thừa kế thì có công chứng được văn bản thỏa thuận khai nhận di sản thừa kế không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc

        Thừa kế theo di chúc là một trong những hình thức thừa kế được pháp luật dân sự hiện hành quy định. Để có thể thừa kế theo di chúc và chuyển quyền sở hữu từ người có di sản đề lại sang cho người thừa kế thì phải thực hiện khai nhận di sản thừa kế tại tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như thế nào?

        Thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người thế nào?

        Quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế. Quy định của pháp luật về việc chuyển di sản thừa kế. Trình tự thủ tục đăng ký chuyển di sản thừa kế cho một người. 

        Mẫu đơn xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp mới nhất

        Mẫu đơn xin xác nhận quyền thừa kế hợp pháp mới nhất. Hướng dẫn cách viết văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp.

        Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn khai nhận?

        Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế để làm gì? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế 2022? Hướng dẫn làm mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế?

        Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế chi tiết nhất

        Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì? Mục đích của lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Mẫu lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Hướng dẫn viết lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế? Khai nhận di sản thừa kế?

        Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai và các vấn đề liên quan

        Di sản thừa kế, khai nhận di sản thừa kế là gì? Quyền để lại di sản thừa kế đất đai? Thủ tục khai nhận di sản thừa kế đối với đất đai? Cách tính thuế đối với tài sản nhận thừa kế là bất động sản?

        Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế và hướng dẫn soạn thảo mới nhất

        Khai nhận di sản là gì? Thủ tục khai nhận di sản? Đơn xin khai nhận di sản thừa kế là gì? Mục đích của đơn xin khai nhận di sản thừa kế? Mẫu đơn xin khai nhận di sản thừa kế 2021? Hướng dẫn viết dơn xin khai nhận di sản thừa kế?

        Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận di sản thừa kế mới nhất 2023

        Sau thời hạn mở thừa kế theo Điều 623, Bộ luật Dân sự 2015 thì người được hưởng di sản thừa kế sẽ phải đi khai nhận di sản thừa kế. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì người được hưởng di sản thừa kế không thể tự đi khai nhận nên làm hợp đồng ủy quyền cho người khác.

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ