THÔNG TƯ
Hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành thủy lợi, giáo dục và đào tạo, văn hóa – thông tin, y tế và quản lý thị trường
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP );
Theo đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn Hóa – Thông tin, Bộ Y tế và Bộ Thương mại, sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ, ngành liên quan, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức, viên chức mới được bổ sung hoặc có thay đổi về phân loại công chức, viên chức thuộc ngành Thủy lợi, Giáo dục và đào tạo, Văn Hóa – Thông tin, Y tế và Quản lý thị trường theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nội vụ số 77/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành mã số các ngạch công chức chuyên ngành quản lý thị trường và một số ngạch viên chức ngành Văn hóa – thông tin; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV ngày 25 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế công cộng; Quyết định số 41/2005/ QĐ-BNV ngày 22 tháng 4 năm 2005 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV ngày 15/6/2005 về việc ban hành tạm thời chức danh và mã số ngạch một số ngạch viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa – Thông tin và Quyết định số 64/2005/ QĐ-BNV ngày 29 tháng 6 năm 2005 về việc ban hành bổ sung chức danh và mã số ngạch nhân viên kiểm soát thị trường (các Quyết định nêu trên sau đây viết tắt là Quyết định số 77/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV; Quyết định số 28/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV; Quyết định số 61/2005/QĐ-BNV và Quyết định số 64/2005/QĐ-BNV) như sau:
I- ĐỐI VỚI NGÀNH THỦY LỢI
Các ngạch công chức ngành Thủy lợi (kiểm soát đê điều) đã có thay đổi về chức danh và phân loại công chức theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV, nay hướng dẫn chuyển xếp lương cũ sang lương mới như sau:
1- Ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới của công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 25/CP).
a) Từ bậc 6 cũ (hệ số lương cũ 3,31) đến bậc 10 cũ (hệ số lương cũ 4,25) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên chính đê điều mới (mã số 11.081) thuộc công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) theo bảng sau:
Bậc lương mới | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 |
Hệ số lương mới | 4,00 | 4,34 | 4,68 | 5,02 | 5,36 | 5,70 | 6,04 | 6,38 |
Hệ số lương cũ |
| 3,31 | 3,54 | 3,77 | 4,01 | 4,25 |
|
|
b) Từ bậc 1 cũ (hệ số lương cũ 2,16) đến bậc 5 cũ (hệ số lương cũ 3,08) của ngạch kiểm soát viên chính đê điều cũ được chuyển xếp sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1 theo bảng sau:
Bậc lương mới | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương mới | 2,34 | 2,67 | 3,00 | 3,33 | 3,66 | 3,99 | 4,32 | 4,65 | 4,98 |
Hệ số lương cũ |
| 2,16 | 2,39 | 2,62 | 2,85 | 3,08 |
|
|
|
2- Ngạch kiểm soát viên đê điều cũ ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP.
a) Căn cứ vào hệ số lương cũ của ngạch kiểm soát viên đê điều cũ đã được xếp theo Nghị định số 25/CP ở mã số ngạch 11.082, thì ngạch kiểm soát viên đê điều cũ được chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 vào công chức loại B theo bảng sau:
Bậc lương mới | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 |
Hệ số lương mới | 1,86 | 2,06 | 2,26 | 2,46 | 2,66 | 2,86 | 3,06 | 3,26 | 3,46 |
Hệ số lương cũ |
| 1,70 | 1,82 | 1,94 | 2,06 | 2,18 | 2,30 | 2,42 | 2,5 |
Bậc lương mới | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 | VK | VK | VK | VK | VK |
Hệ số lương mới | 3,66 | 3,86 | 4,06 | VK5% | VK7% | VK9% | VK11% | VK13% |
Hệ số lương cũ | 2,66 | 2,79 | 2,92 | 3.05 | 3,18 | 3,31 | 3,44 | 3,57 |
b) Từ bảng chuyển xếp lương cũ sang lương mới vào công chức loại B đối với ngạch kiểm soát viên đê điều cũ nêu trên; căn cứ vào đối tượng áp dụng bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và căn cứ vào phân loại, chức danh và mã số của ngạch kiểm soát viên đê điều ban hành tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV để chuyển xếp lương cũ sang lương mới kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004 đối với kiểm soát viên đê điều đạt đủ tiêu chuẩn theo quy định của ngạch như sau: Căn cứ vào hệ số lương cũ đang hưởng chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch kiểm soát viên đê điều cũ theo bảng chuyển xếp tại điểm a khoản 2 này, sau đó căn cứ vào hệ số lương mới và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) được chuyển xếp ở ngạch kiểm soát viên đê điều cũ (công chức loại B) để chuyển xếp vào hệ số lương mới ở ngạch kiểm soát viên đê điều mới (mã số 11.082) thuộc công chức loại A1.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568