Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thời gian nâng bậc lương khi chuyển ngạch

  • 21/06/202521/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thời gian nâng bậc lương khi chuyển ngạch. Quy định về việc nâng bậc lương thường xuyên.

    Tóm tắt câu hỏi:

    Hiện tôi đang hưởng lương ngạch cán sự, bậc 9/12, hệ số 3.46; Thời gian tính nâng bậc lương lần sau là ngày 01/11/2018. Nay được chuyển ngạch sang Chuyên viên (Quyết định 03/2018). Vậy xin hỏi khi chuyển ngạch chuyên viên thì được hưởng hệ số là bao nhiêu? Thời gian tính nâng bậc lương lần sau được tính từ năm nào? Xin cảm ơn VP luật Dương Gia.

    Luật sư tư vấn:

    Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Căn cứ pháp lý:

      Nghị định 204/2004/NĐ – CP

      Thông tư 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng 05 năm 2007

      2. Nội dung tư vấn:

      Dựa trên thông tin bạn cung cấp thì hiện nay, bạn được chuyển từ ngạch cán sự sang chuyên viên theo Quyết định nâng ngạch từ 03/2018. Trong trường hợp này, bạn đã được nâng ngạch từ cán sự lên chuyên viên. Để xác định xác định bậc lương cũng như thời gian tính nâng bậc lương sau khi được chuyển từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên, cần xem xét các phương diện sau:

      Thứ nhất, về việc xác định hệ số lương sau khi được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên chuyên viên.

      Trước khi được nâng ngạch lên ngạch chuyên viên, bạn đang hưởng lương với ngạch cán sự, bậc 9/12, hệ số 3,46. Bạn được xác định là công chức loại B, được xếp lương theo Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ – CP của Chính phủ.

      Khi bạn được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên, thì chuyên viên được xác định là công chức loại A1, là đối tượng áp dụng việc xếp lương theo Bảng 2- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ- CP.

      Về việc chuyển xếp lương, bậc lương khi bạn được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2007/TT- BNV. Cụ thể tại khoản 1 mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV có quy định về việc xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức cụ thể như sau:

      “II. CÁCH XẾP LƯƠNG

      1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức :

      a) Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

      b) Trường hợp đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ, thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

      …

      c) Trường hợp có tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ lớn hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới, thì xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng trong ngạch mới và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch bảo lưu) và thời gian xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.

      Hệ số chênh lệch bảo lưu tại điểm c này (tính tròn số sau dấu phẩy 2 số) được hưởng trong suốt thời gian cán bộ, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau đó, nếu cán bộ, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch khác, thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào ngạch được bổ nhiệm khi nâng ngạch hoặc chuyển ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.”

      Xem xét trong trường hợp của bạn, như đã phân tích, bạn là công chức, và khi đang ở ngạch cán sự thì bạn được xếp lương ở bậc 9/12, tức là xếp lương ở bậc 9 trong 12 bậc lương quy định tại Bảng 2 – Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 204/2004/NĐ – CP của Chính phủ. Có thể thấy, ở ngạch cán sự, bạn chưa được xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch nên không đáp ứng điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định tại Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ- CP của Chính phủ.

      Do vậy, khi bạn được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên ngạch chuyên viên, tức là được nâng ngạch từ công chức loại B lên công chức loại A1. Trong trường hợp này, khi xếp lương, bậc lương khi nâng ngạch từ ngạch cán sự lên chuyên viên, thì theo quy định tại khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV, căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ, bạn sẽ được xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Mà ở ngạch cũ (tức ngạch cán sự – công chức loại B), bạn đang được hưởng lương với hệ số lương là 3,46, nên khi xếp lương sau khi nâng ngạch lên chuyên viên, căn cứ vào thang bảng lương số 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ- CP, bạn sẽ được xếp vào hệ số lương là 3,66, tương ứng với bậc 5 ở ngạch mới (ngạch chuyên viên – công chức loại A1). Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, tức là từ tháng 3 năm 2018.

      Thứ hai, về việc xác định thời gian tính nâng bậc lương sau khi được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên chuyên viên.

      Về thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới sau khi được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên chuyên viên được xác định theo quy định tại điểm a Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT – BNV trích dẫn ở trên, theo đó:

      Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngạch xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ. Cụ thể:

      Xem xét trong trường hợp của bạn, ở ngạch cũ – ngạch cán sự bạn được xếp với hệ số lương 3,46. Sau khi được nâng ngạch lên chuyên viên, thì ở ngạch mới – ngạch chuyên viên, bạn có thể được xếp với hệ số lương 3,66. Chênh lệch hệ số lương khi được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ được xác định bằng 0,2.

      Trong khi đó, ở ngạch cũ – ngạch cán sự, chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ được xác định như sau: ví dụ lấy bậc 9 (hệ số lương là 3,46) và bậc 10 (hệ số lương là 3,66) của ngạch cán sự, áp dụng theo Bảng lương số 2 Ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ- CP thì chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ được xác định bằng 0,2.

      Qua phân tích, có thể thấy, chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở được xếp ở ngạch mới (ngạch chuyên viên) so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ (ngạch cán sự) bằng chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, nên căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT – BNV thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, tức là được tính từ tháng 3/2018.

      Như vậy, từ những căn cứ nêu trên, sau khi bạn được nâng ngạch từ ngạch cán sự lên chuyên viên thì bạn sẽ được xếp lương ở ngạch mới với hệ số lương 3,66; bậc 5/12. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên, tức là được tính từ tháng 3/2018.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ