Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức xử phạt vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khai thác khoáng sản là một trong những ngành nghề có điều kiện và phải được cấp Giấy phép khai thác. Trường hợp vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản thì mức xử phạt ra sao?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức xử phạt vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản: 
      • 2 2. Khai thác khoáng sản phải có Giấy phép khai thác khoáng sản không? 
      • 3 3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
        • 3.1 3.1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
        • 3.2 3.2. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:
      • 4 4. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

      1. Mức xử phạt vi phạm quy định về đóng cửa mỏ khoáng sản: 

      Căn cứ Điều 49 Nghị định số 36/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về đóng cửa mỏ khoáng sản như sau:

      Hành vi vi phạm

      Mức xử phạt

      (1) Hành vi thực hiện không đầy đủ về khối lượng, số lượng đối với các hạng mục công trình, các giải pháp đưa khu vực khai thác vào trạng thái an toàn, phục hồi đất đai xác định trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép kiểm tra, cho phép đóng cửa mỏ từng phần trước khi tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường các diện tích đã khai thác hết trữ lượng nằm trong khu vực khai thác khoáng sản hoặc hành vi không báo cáo kết quả thực hiện quá thời gian từ 90 ngày trở lên so với thời gian thực hiện đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt:

      Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh

      xử phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      xử phạt tiền từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.

       

      (2) Hành vi không thực hiện các hạng mục công trình, giải pháp đưa khu vực khai thác về trạng thái an toàn, phục hồi đất đai xác định trong đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

      Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh

      xử phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 30 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      xử phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      xử phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng.

       

      (3) Hành vi không lập đề án đóng cửa mỏ đối với các trường hợp bắt buộc phải lập:

      Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh

      xử phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      xử phạt tiền từ 50 triệu đồng đến 70 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      xử phạt tiền từ 70 triệu đồng đến 100 triệu đồng.

       

      (4) Hành vi không nộp hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định quá từ 06 tháng trở lên kể từ ngày Giấy phép khai thác khoáng sản hết hiệu lực; hành vi không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đề nghị đóng cửa mỏ khi quá từ 90 ngày trở lên kể từ thời hạn cuối tại văn bản yêu cầu hoặc ngày ký văn bản yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền:

      Đối với khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của hộ kinh doanh

      xử phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

      xử phạt tiền từ 60 triệu đồng đến 80 triệu đồng.

       

      Đối với khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường

      xử phạt tiền từ 80 triệu đồng đến 150 triệu đồng.

       

      (5) Hành vi khi giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hiệu lực, thực hiện tháo dỡ, phá hủy các công trình, thiết bị bảo đảm an toàn mỏ, bảo vệ môi trường ở khu vực khai thác khoáng sản: xử phạt tiền từ 200 triệu đồng đến 300 triệu đồng.

      2. Khai thác khoáng sản phải có Giấy phép khai thác khoáng sản không? 

      Theo quy định, khai thác khoáng sản bắt buộc phải có Giấy phép khai thác khoáng sản. Điều kiện để được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

      – Tại khu vực đã thăm dò, phê duyệt trữ lượng phù hợp với quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch phải có dự án đầu tư khai thác khoáng sản

      – Phải có phương án sử dụng nhân lực chuyên ngành, thiết bị, công nghệ, phương pháp khai thác tiên tiến phù hợp.

      – Phải có sự cho phép bằng văn bản của Thủ tướng Chính phủ đối với loại khoáng sản độc hại.

      – Điều kiện về vốn: ít nhất bằng 30% tổng số vốn đầu tư của dự án đầu tư khai thác khoáng sản.

      – Phải đáp ứng có báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.

      3. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

      3.1. Hồ sơ cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

      – Đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản.

      – Quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      – Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản.

      – Dự án đầu tư khai thác khoáng sản kèm theo quyết định phê duyệt.

      – Giấy chứng nhận đầu tư (bản sao).

      – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao).

      – Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.

      – Văn bản xác nhận trúng đấu giá đối với trường hợp trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

      – Văn bản xác nhận vốn chủ sở hữu để chứng minh điều kiện về vốn.

      3.2. Thủ tục cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

      Bước 1: Nộp hồ sơ:

      Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên sẽ nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:

      (1) Đối với Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản: thẩm quyền cấp thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      (2) Đối với những Giấy phép khai thác khoáng sản không thuộc trường hợp mục (1) thì thẩm quyền cấp thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường.

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:

      – Sau khi nhận được hồ sơ, cán bộ có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì trong thời gian tối đa 90 ngày, tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp Giấy phép khai thác khoáng sản cho cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu. 

      4. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Địa danh, ngày… tháng… năm…

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN

      Kính gửi:

       Bộ Tài nguyên và Môi trường
      (Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố……….. )

      (Tên tổ chức, cá nhân) ……………

      Trụ sở tại: ………….

      Điện thoại: ……… Fax:………..

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số… ngày… tháng… năm….do… (tên cơ quan) cấp; hoặc Giấy phép đầu tư số…. ngày…. tháng…. năm… do … (Cơ quan cấp giấy phép đầu tư) cấp.

      Báo cáo kết quả thăm dò (tên khoáng sản)………. tại xã……..  huyện….tỉnh…. đã được …… (cơ quan phê duyệt) phê duyệt theo Quyết định số ……. ngày…. tháng…. năm….

      Trữ lượng ………(tên khoáng sản) được phê duyệt: ….(tấn, m3,…).

      Đề nghị được cấp phép khai thác (tên khoáng sản)…………… tại khu vực ………. thuộc xã ……… huyện……….. tỉnh………. với các nội dung như sau:

      Diện tích khu vực khai thác:………….(ha, km2), được giới hạn bởi các điểm góc: có tọa độ xác định trên bản đồ khu vực khai thác khoáng sản kèm theo.

      Trữ lượng khoáng sản được phép đưa vào thiết kế khai thác: ……… (tấn, m3,…).

      Trữ lượng khai thác: ………… (tấn, m3,…).

      Phương pháp khai thác: ……… (Hầm lò/lộ thiên).

      Công suất khai thác: ……… (tấn, m3,…) /năm.

      Mức sâu khai thác: từ mức … m đến mức … m.

      Thời hạn khai thác: ……… năm, kể từ ngày ký giấy phép. Trong đó thời gian xây dựng cơ bản mỏ là:….năm (tháng).

      Mục đích sử dụng khoáng sản:………….

      Đối với trường hợp đề nghị cấp phép khai thác nước khoáng, nước nóng thiên nhiên cần bổ sung thông tin về công trình khai thác theo các thông số:

      Số hiệu,

      C.sâu

      Tọa độ

      Lưu lượng

      Hạ thấp

      Mức nước

      Ghi chú

      GK

      (m)

      X       Y

      (m3/ngày)

      Smax (m)

      tĩnh (m)

       

      (Tên tổ chức, cá nhân)……… cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về khoáng sản và quy định của pháp luật khác có liên quan./.

       

      Tổ chức, cá nhân làm đơn
      (Ký tên, đóng dấu)

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-VPQH Luật khoáng sản. 

      Nghị định số 36/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sản.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ