Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mã số và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thư viện

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Những người làm công tác thư viện hằng ngày phải hoàn thành rất nhiều công việc khác nhau để thư viện có thể phát triển và hoàn thành tốt sứ mệnh được nhà trường giao phó. Vậy pháp luật hiện nay quy định như thế nào về mã số và hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thư viện?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mã số và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thư viện:
      • 2 2. Khi xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thư viện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần thủ những nguyên tắc gì?
      • 3 3. Phân loại viên chức hiện nay như thế nào?

      1. Mã số và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thư viện:

      Trước hết, cần phải tìm hiểu quy định của pháp luật về chức danh nghề nghiệp nói chung. Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Văn bản hợp nhất Luật viên chức năm 2019 có quy định về chức danh nghề nghiệp. Theo đó:

      – Chức danh nghề nghiệp là khái niệm để chỉ tên gọi thể hiện trình độ năng lực chuyên môn, trình độ nghiệp vụ của viên chức trong từng lĩnh vực nghề nghiệp nhất định;

      – Bộ nội vụ là cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ/ban ngành/cơ quan ngang bộ có liên quan để quy định cụ thể về hệ thống Danh mục và tiêu chuẩn, mã số chức danh nghề nghiệp.

      Tóm lại, chức danh nghề nghiệp viên chức có thể hiểu đơn giản là tên gọi thể hiện trình độ năng lực chuyên môn nghiệp vụ của viên chức trong lĩnh vực nghề nghiệp, trong đó có lĩnh vực thư viện.

      Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng và được quy định trong một điều luật riêng biệt. Căn cứ theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL, có quy định cụ thể về mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện.

      Theo đó, khái quát bảng mã số và hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thư viện như sau:

      Hạng chức danhMã số
      Thư viện viên hạng I  Mã số: V.10.02.30
      Thư viện viên hạng II   Mã số: V.10.02.05
      Thư viện viên hạng IIIMã số: V.10.02.06
      Thư viện viên hạng IVMã số: V.10.02.07

      Đồng thời, để có thể trở thành viên chức thư viện thì cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp. Căn cứ theo quy định tại Điều 3 của Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL, tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành thư viện sẽ bao gồm một số tiêu chuẩn cơ bản sau đây:

      – Cần phải có tinh thần trách nhiệm với công việc được giao, có thái độ tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp;

      – Trong quá trình làm việc phải có tâm huyết với nghề, cần phải có thái độ trung thực và khách quan, thẳng thắn trong quá trình làm việc, làm việc có tính khoa học, có chính kiến rõ ràng, có thái độ khiêm tốn, giữ thái độ đúng mực trong quá trình tiếp xúc với nhân dân, có ý thức đấu tranh với các hành vi sai trái/tiêu cực, cần phải tuân thủ đầy đủ quy định về thực hành tiết kiệm và chống lãng phí;

      – Cần phải tôn trọng quyền tiếp cận thư viện và sử dụng thư viện của mọi tầng lớp nhân dân khác nhau theo quy định của pháp luật, đồng thời cần phải có ý thức cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm/loại hình dịch vụ của thư viện;

      – Luôn luôn có tinh thần đoàn kết, tích cực, chủ động phối hợp với đồng nghiệp để thực hiện tốt các chức năng/nhiệm vụ được giao;

      – Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức, năng lực trình độ chuyên môn.

      2. Khi xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức thư viện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập cần thủ những nguyên tắc gì?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện, có quy định cụ thể về nguyên tắc xếp lương chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành thư viện. Theo đó:

      – Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện sẽ được thực hiện theo quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL, trong quá trình đó cần phải căn cứ vào vị trí việc làm, căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ, chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của từng viên chức nhất định;

      – Trong quá trình bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện tương ứng sẽ không được phép kết hợp thủ tục nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

      Theo đó thì có thể nói, việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập bắt buộc phải căn cứ vào chức trách, nhiệm vụ, vị trí việc làm, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức đó. Đồng thời, trong quá trình bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện tương ứng thì sẽ không được phép kết hợp với thủ tục nâng bậc lương/hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.

      Tiếp tục căn cứ theo quy định tại Điều 9 của Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện, có quy định cụ thể về cách xếp lương. Theo đó, các chức danh nghề nghiệp viên chức trong chuyên ngành thư viện được quy định cụ thể tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL hiện nay đang được áp dụng theo Bảng 3 (tức là bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ và viên chức làm việc công tác trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, lực lượng vũ trang. Cụ thể như sau:

      – Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng I hiện nay sẽ được áp dụng theo ngạch lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (cụ thể là nhóm A3.2), với hệ số lương từ hệ số 5,75 đến hệ số lương 7,55;

      – Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng II hiện nay sẽ được áp dụng theo ngạch lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (cụ thể là nhóm A2.2), với hệ số lương từ hệ số 4,00 đến hệ số lương 6,38;

      – Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng III hiện nay sẽ được áp dụng theo ngạch lương của viên chức loại A1, với hệ số lương từ hệ số 2,34 đến hệ số lương 4,98;

      – Chức danh nghề nghiệp thư viện viên hạng IV hiện nay sẽ được áp dụng theo ngạch lương của viên chức loại B, với hệ số lương từ hệ số 1,86 đến hệ số lương 4,06.

      3. Phân loại viên chức hiện nay như thế nào?

      Phân loại viên chức hiện nay đang được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định 115/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

      – Nếu phân loại theo chức trách, nhiệm vụ thì viên chức được phân loại như sau:

      + Viên chức quản lý. Viên chức quản lý là viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, viên chức quản lý cần phải có nghĩa vụ chịu trách nhiệm điều hành quá trình tổ chức hoạt động, điều hành tổ chức thực hiện một công việc hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, viên chức quản lý sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý;

      + Viên chức không giữ chức vụ quản lý. Viên chức không giữ chức vụ quản lý là viên chức chỉ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

      – Nếu phân loại theo trình độ đào tạo thì viên chức bao gồm:

      + Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo tiến sĩ;

      + Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo thạc sĩ;

      + Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo đại học;

      + Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng;

      + Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp cần phải đáp ứng yêu cầu trình độ đào tạo trung cấp.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Văn bản hợp nhất 26/VBHN-VPQH 2019 Luật Viên chức;

      – Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện;

      – Nghị định 115/2020/NĐ-CP tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

      – Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi NĐ 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, quản lý viên chức.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chức năng, vai trò và ý nghĩa của thư viện trong xã hội
      • Mô hình quản lý thư viện? Quy trình nghiệp vụ quản lý Thư viện?
      • Thư viện là gì? Các loại hình thư viện? Mạng lưới thư viện?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ