Khi thực hiện việc bảo lãnh các bên phải ký kết với nhau hợp đồng bảo lãnh tài sản với tài sản là động sản hoặc động sản. Vậy hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản là gì? Cách thức soạn thảo cần lưu ý những vấn đề gì?
Mục lục bài viết
1. Bất động sản là gì? Bảo lãnh là gì?
1.1. Bất động sản là gì?
Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Theo Khoản 1, Điều 107,
– Đất đai;
– Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
– Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
– Tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Như vậy bất động sản hay còn gọi là địa ốc hay nhà đất là một thuật ngữ pháp luật (ở một số nước như Liên hiệp Anh, Canada, Úc, Mỹ và Bahama) có ý nghĩa bao gồm đất đai và những gì dính liền vĩnh viễn với mảnh đất.
1.2. Bảo lãnh là gì?
Theo Khoản 1, Điều 335, Bộ luật Dân sự 2015 quy định: “Bảo lãnh là việc người thứ ba (sau đây gọi là bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (sau đây gọi là bên nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (sau đây gọi là bên được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.”
2. Hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản là gì?
Hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản là sự thỏa thuận giữa 3 chủ thể là bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh. Hợp đồng được lập ra nhằm xác nhận việc thực hiện bảo lãnh tài sản là bất động sản cho bên thứ ba nào đó. Hợp đồng mang giá trị pháp lý cao để giúp các bên giải quyết các tranh chấp cũng như ràng buộc các bên về quyền và nghĩa vụ mà các bên phải thực hiện.
Đối tượng của hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản chính là bất động sản. Và trong hợp đồng cần ghi rõ những thông tin tên tài sản sử dụng để bảo lãnh, đặc điểm của tài sản bảo lãnh, thông tin về chủ sở hữu tài sản, giá trị cụ thể của tài sản bảo lãnh, nghĩa vụ và quyền lợi của bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh, thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo lãnh,..
3. Mẫu hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH
(tài sản là bất động sản)
Số:…./……
Tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: …….. Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:
Bên bảo lãnh (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà):………..
Sinh ngày………
Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày……./……./……..tại …………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ……
Có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng
Ông: …..
Sinh ngày: ….
Chứng minh nhân dân số:………cấp ngày……………… tại……
Hộ khẩu thường trú: ………
Cùng vợ là: …………
Sinh ngày: ………….
Chứng minh nhân dân số:……………………..cấp ngày……….. tại…………..
Hộ khẩu thường trú: ………..
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ……..
Sinh ngày: …………
Chứng minh nhân dân số:………….cấp ngày…… tại……
Hộ khẩu thường trú: ……
Các thành viên của hộ gia đình: ………..
Họ và tên: ………
Sinh ngày: ………
Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày……………… tại……..
Hộ khẩu thường trú: …………..
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: ……….
Sinh ngày: ……….
Chứng minh nhân dân số:…..cấp ngày…… tại………
Hộ khẩu thường trú: ……….
Theo
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……….
Trụ sở: ……………….
Quyết định thành lập số:…….ngày………..tháng………năm…… do……….. cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………….ngày……..tháng………năm…. do…………….cấp
Số Fax: …….Số điện thoại:……
Họ và tên người đại diện: ……..
Chức vụ: ………
Sinh ngày: …….
Chứng minh nhân dân số:……..cấp ngày…… tại…………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………
ngày ….do …..lập.
Bên nhận bảo lãnh (sau đây gọi là bên B):
( Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……
Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……
Bên C đó ký Hợp đồng vay (
Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ Hợp đồng …. nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1. NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .
2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: …………đ
(bằng chữ:……..đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2. TÀI SẢN BẢO LÃNH
1. Tài sản bảo lãnh là …….. , có đặc điểm như sau:
– ……….
2. Theo …… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.
ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO LÃNH
1. Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: …………. đ
(bằng chữ: …………… đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên B;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản bảo lãnh, nếu có;
– Thực hiện việc đăng ký bảo lãnh tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản tài sản bảo lãnh;
– Thực hiện việc xóa đăng ký bảo lãnh khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản bảo lãnh, nếu do sử dụng mà tài sản bảo lãnh có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Nhận lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C;
– Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản bảo lãnh hoặc các giấy tờ về tài sản bảo lãnh.
– Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.
ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B :
– Giữ, bảo quản tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản bảo lãnh để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Giao lại tài sản bảo lãnh và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh nêu trên cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C.
2. Quyền của bên B
– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc bảo lãnh theo quy định của pháp luật;
– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản bảo lãnh khi trả lại tài sản cho bên A;
– Yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 6. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C
Bên C có nghĩa vụ và quyền sau đây:
– Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, nếu không có thỏa thuận khác;
– Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 7. XỬ LÝ TÀI SẢN BẢO LÃNH
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; nếu bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:
Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:
– Bán đấu giá tài sản bảo lãnh;
– Bên B nhận chính tài sản bảo lãnh để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm;
– Bên B được nhận trực tiếp các Khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A
2. Việc xử lý tài sản bảo lãnh nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các Khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản bảo lãnh.
ĐIỀU 8. VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Bên …… chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.
ĐIỀU 9. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 10. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản bảo lãnh nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản bảo lãnh nêu trên không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
g. Các cam đoan khác…
2. Bên B cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản bảo lãnh nêu trên và các giấy tờ về tài sản bảo lãnh, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
e. Các cam đoan khác…
3. Bên C cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
d. Các cam đoan khác…
ĐIỀU 11. ĐIỀU Khoản CUỐI CÙNG
1. Các bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
2. Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
– Các bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều Khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …..
Bên A
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Bên B
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Bên C
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng bảo lãnh tài sản là bất động sản:
Phần thông tin của các bên tham gia hợp đồng yêu cầu ghi đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan đến tên của các bên tham gia, số chứng minh nhân dân( số căn cước công dân) địa chỉ. Đối với chủ thể là tổ chức thì cần cung cấp thông tin về địa chỉ trụ, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,..
Điều 1. Nghĩa vụ được bảo đảm: Bên bảo lãnh sẽ phải đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên được bảo lãnh bao gồm các Khoản nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn,…; số tiền mà bên nhận bảo lãnh cho bên bảo lãnh. Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đều được ghi cụ thể trong hợp đồng tín dụng.
Điều 2. Tài sản bảo lãnh: ghi đầy đủ tên của tài sản và các đặc điểm của tài sản được bảo lãnh.
Điều 3. Giá trị của tài sản được bảo lãnh được ghi cả bằng số và bằng chữ.
Điều 4, Điều 5, Điều 6.Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng: các bên thảo luận và thương lượng với nhau về điều Khoản này. Lưu ý cần phải quy định những điều Khoản phù hợp và tuân thủ theo những quy định của pháp luật và trên tinh thần tôn trọng lẫn nhau.
Điều 7. Xử lý tài sản bảo lãnh: có các phương pháp để xử lý tài sản bảo lãnh trong trường hợp mà bên bảo lãnh không thực hiện việc trả nợ hay trả không hết nợ cho bên được bảo lãnh như: bán đấu giá tài sản,….
Điều 8.Các bên sẽ thỏa thuận cho việc bên nào là bên sẽ trả lệ phí công chứng và ghi rõ vào trong hợp đồng kèm theo hóa đơn thanh toán.
Điều 9. Phương thức giải quyết tranh chấp: các bên có thể tự hòa giải hoặc nếu không thể tự hòa giải thì sẽ đưa tranh chấp ra Tòa để xử lý.
Các bên đọc lại hợp đồng và tiến hành ký kết khi đã thống nhất với các điều Khoản ở bên trên. Các bên tham gia hợp đồng cam kết sẽ thực hiện đầy đủ những điều Khoản được ghi nhận đúng với quyền và nghĩa vụ mà các chủ thể phải thực hiện. Khi soạn thảo hợp đồng thì phải ghi nhận đầy đủ những gì đã được thống nhất. Hợp đồng cần soạn đúng hình thức và đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật. Việc hợp đồng được công chứng sẽ làm tăng giá trị pháp lý và tạo niềm tin cho các bên khi tham gia ký kết hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật Dân sự 2015.