Làm thêm giờ là hình thức lao động được sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp hiện nay. Tuy nhiên, để đảm bảo quyền lợi cho người lao động và tuân thủ theo quy định của pháp luật lao động, việc yêu cầu người lao động tăng ca, làm thêm giờ cần đáp ứng một số điều kiện nhất định. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết về những điều kiện đó.
Mục lục bài viết
1. Điều kiện khi yêu cầu người lao động tăng ca, làm thêm giờ:
Theo Điều 107
Người sử dụng lao động chỉ được phép sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Một là, phải có sự đồng ý của người lao động: Việc đồng ý này cần được thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, trừ các trường hợp quy định tại Điều 108
Hai là, phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá:
+ 50% số giờ làm việc bình thường trong 1 ngày;
+ 12 giờ/ngày nếu áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần;
+ Không quá 40 giờ/tháng;
+ Không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại mục 3 dưới đây.
Như vậy, quy định về làm thêm giờ nhằm đảm bảo quyền lợi và sức khỏe cho người lao động, đồng thời cũng tạo điều kiện cho doanh nghiệp linh hoạt trong việc sắp xếp sản xuất, kinh doanh. Do vậy, việc thực hiện đúng quy định về làm thêm giờ là trách nhiệm của cả người sử dụng lao động và người lao động.
2. Trường hợp được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ/năm:
Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động chỉ được sử dụng lao động làm thêm giờ tối đa 200 giờ/năm. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể được phép sử dụng lao động làm thêm giờ lên đến 300 giờ/năm. Các trường hợp cụ thể bao gồm:
– Một là , sản xuất, gia công hàng xuất khẩu như là: các mặt hàng dệt may, da giày,….
– Hai là, sản xuất và cung ứng các dịch vụ thiết yếu hằng ngày như là: điện, nước, viễn thông,…
– Ba là, giải quyết các công việc đòi hỏi trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhưng ở thời điểm đó thì thị trường lao động không thể cung ứng đầy đủ và kịp thời.
– Bốn là, giải quyết những công việc cấp bách, không thể trì hoãn do các yếu tố như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch họa, và các yếu tố khác,…..
– Năm là, các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
Tóm lại, việc sử dụng lao động làm thêm giờ không quá 300 giờ/năm chỉ được áp dụng trong một số trường hợp đặc biệt, nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất, kinh doanh và đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Do vậy, người sử dụng lao động cần thực hiện đúng quy định của pháp luật khi sử dụng lao động làm thêm giờ.
3. Quy định về số giờ làm thêm theo luật lao động Việt Nam:
– Giới hạn số giờ làm thêm trong ngày:
+ Ngày làm việc bình thường: Số giờ làm thêm không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong ngày.
+ Áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
+ Làm việc không trọn thời gian: Tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày.
+ Ngày nghỉ lễ, Tết và ngày nghỉ hằng tuần: Số giờ làm thêm không quá 12 giờ.
– Tính toán số giờ làm thêm trong tháng và năm:
+ Thời gian làm thêm quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm.
+ Việc giảm trừ này nhằm đảm bảo tuân thủ quy định về số giờ làm thêm tối đa trong tháng (40 giờ) và trong năm (200 giờ) theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 Bộ luật Lao động.
4. Mẫu cam kết làm thêm giờ:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…….., ngày….tháng…..năm…..
—————
BẢN CAM KẾT LÀM THÊM GIỜ
Kính gửi: Ban lãnh đạo CÔNG TY …
Tên tôi là: ………..
Chức vụ: …………
Bộ phận: ……………
Sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong
Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:
Thời gian làm thêm: kể từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Địa điểm làm thêm: ……..
Số giờ làm thêm: ……..
Hoàn thành tốt công việc được giao.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Hướng dẫn soạn thảo:
Về Phần đầu của bản cam kết:
– Tên văn bản: In hoa chữ đậm, chính giữa trang: BẢN CAM KẾT LÀM THÊM GIỜ.
– Thông tin về nơi làm việc:
+ Ghi rõ tên công ty.
+ Địa chỉ công ty.
– Thời gian và địa điểm lập bản cam kết:
+ Ghi rõ ngày, tháng, năm lập bản cam kết.
+ Ghi rõ nơi lập bản cam kết.
Về Phần nội dung:
– Thông tin về người lao động:
+ Họ và tên: Ghi đầy đủ họ và tên của người lao động.
+ Chức vụ: Ghi rõ chức vụ hiện tại của người lao động trong công ty.
+ Bộ phận: Ghi rõ bộ phận/phòng ban mà người lao động đang làm việc.
– Nội dung cam kết:
+ Lý do làm thêm giờ: Nêu rõ lý do cần làm thêm giờ (do yêu cầu công việc, sản xuất kinh doanh,…).
– Thời gian làm thêm giờ:
+ Ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm thêm giờ.
+ Ghi rõ số giờ làm thêm mỗi ngày/tuần/tháng.
+ Địa điểm làm thêm: Ghi rõ nơi làm thêm giờ (tại công ty hay địa điểm khác).
+ Cam kết thực hiện công việc: Cam kết hoàn thành tốt công việc được giao khi làm thêm giờ.
+ Cam kết tuân thủ nội quy: Cam kết tuân thủ nội quy lao động của công ty trong thời gian làm thêm giờ.
+ Trách nhiệm: Nêu rõ trách nhiệm của người lao động nếu vi phạm cam kết (bị kỷ luật theo quy định của công ty).
Về Phần kết thúc:
– Nêu Lời cảm ơn: Người lao động ghi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty.
– Ký tên: Người lao động ký tên và ghi rõ họ tên.
Lưu ý khi soạn thảo bản cam kết:
+ Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, dễ hiểu.
+ Cung cấp đầy đủ thông tin về các bên tham gia.
+ Xác định rõ lý do, thời gian, địa điểm, số giờ làm thêm và trách nhiệm của người lao động.
+ Hai bên (người lao động và đại diện công ty) cần đọc kỹ và ký tên trước khi thực hiện.
5. Mẫu Thông báo làm thêm giờ dùng cho người sử dụng lao động:
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… V/v tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | …., ngày … tháng … năm …. |
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội …………
Thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm ……, doanh nghiệp, đơn vị ………. có một số trường hợp làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm, cụ thể như sau:
1. Trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm:
STT | Các trường hợp phải làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | Ghi chú |
1. |
|
|
… |
|
|
2. Thời gian bắt đầu có người lao động thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm: …………………..
3. Cam kết khi tổ chức thực hiện làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ/năm …………….
Nơi nhận: – Như trên; – …………. | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký tên, đóng dấu) |
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
THAM KHẢO THÊM: