Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không?

Tư vấn pháp luật

Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không?

  • 30/01/202130/01/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    30/01/2021
    Tư vấn pháp luật
    0

    Tiền lương làm thêm giờ có tính để đóng bảo hiểm xã hội không? Các khoản thu nhập từ làm thêm giờ, tăng ca có phải tính để đóng BHXH không?

    Để đảm bảo quyền và lợi ích cho người lao động, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 đã quy định rõ, người lao động bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội khi tham gia lao động. Đây được coi là một trong những chính sách mà Nhà nước áp dụng nhằm vào đối tượng là người lao động, nguồn nhân lực chính trong phát phát triển Vậy, pháp luật quy định như thế nào về căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, tiền lương làm thêm giờ có được tính để đóng bảo hiểm xã hội không?

    Mục lục bài viết

    • 1 1. Quy định của pháp luật về tiền lương, tiền lương làm thêm giờ
    • 2 2. Các trường hợp người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội
    • 3 3. Căn cứ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội
      • 3.1 3.1. Trường hợp người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định
    • 4 3.2. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

    1. Quy định của pháp luật về tiền lương, tiền lương làm thêm giờ

    Theo quy định tại Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019, hơp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

    Một trong những nội dung cơ bản nhất của hợp đồng lao động chính là sự thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về thời giờ làm việc và tiền lương:

    1.1. Về thời giờ làm việc:

    Thứ nhất, thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

     Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.

     Thứ hai, giờ làm việc ban đêm được tính từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.

    Thứ ba, thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.  Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

    – Phải được sự đồng ý của người lao động;

    – Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

    Xem thêm: Mẫu đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất

    – Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm như: 

    sau đây:

    + Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

    + Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

    + Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

    + Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

    Lưu ý:

    Tại Điều 108 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định về làm thêm giờ trong trường hợp đặc biệt như sau:

    Xem thêm: Lương là gì? Tiền lương là gì? Cơ cấu và ý nghĩa của tiền lương?

    Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào mà không bị giới hạn về số giờ làm thêm và người lao động không được từ chối trong trường hợp sau đây:

    – Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

    – Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm và thảm họa, trừ trường hợp có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của người lao động theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.

    1.2. Về tiền lương

    Thứ nhất, theo quy định tại Điều 90 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

    Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

    Lưu ý:

    – Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu. Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

    Xem thêm: Mức tiền lương viên chức trong công ty TNHH 100% vốn nhà nước

    – Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

    – Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

    Thứ hai, cách xác định tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

    – Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:

    + Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%;

    + Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;

    + Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

    – Người lao động làm việc vào ban đêm thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc của ngày làm việc bình thường.

    – Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo căn cứ trên thì người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

    2. Các trường hợp người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội

    Thứ nhất, người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:

    – Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

    – Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

    – Cán bộ, công chức, viên chức;

    – Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

    – Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

    – Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

    – Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

    – Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

    – Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

    – Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ.

    – Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

    – Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng quy định trên

    – Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội.

    3. Căn cứ tiền lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội

    Theo quy định tại Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

    3.1. Trường hợp người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định

    Theo quy định tại Khoản 1 Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp này là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Riêng đối với trường hợp người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương cơ sở.

    3.2. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định

    Theo quy định tại Khoản 2 Điều 89 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 và Hướng dẫn tại Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội trong trường hợp này được xác định cụ thể như sau:

    Thứ nhất, từ ngày 1/1/ 2016 đến ngày 31/12/2017, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động, theo đó:

    – Mức lương được tính theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là mức lương, ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định của pháp luật lao động mà hai bên đã thỏa thuận. Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán.

    – Phụ cấp lương được xác định theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.

    Thứ hai, từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động ghi trong hợp đồng lao động, trong đó: 

    – Mức lương, phụ cấp lương được tính như trường hợp gia đoạn từ ngày 1/1/ 2016 đến ngày 31/12/2017

    – Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

    Thứ ba, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý doanh nghiệp có hưởng tiền lương là tiền lương do doanh nghiệp quyết định, trừ viên chức quản lý chuyên trách trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

    – Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người đại diện phần vốn nhà nước không chuyên trách tại các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty nhà nước sau cổ phần hóa; công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây được viết là tập đoàn, tổng công ty, công ty) là tiền lương theo chế độ tiền lương của cơ quan, tổ chức đang công tác trước khi được cử làm đại diện phần vốn nhà nước.

    – Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người đại diện phần vốn nhà nước chuyên trách tại các tập đoàn, tổng công ty, công ty là tiền lương theo chế độ tiền lương do tập đoàn, tổng công ty, công ty quyết định.

    Thứ tư, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương là tiền lương do đại hội thành viên quyết định.

    Lưu ý: 

    – Theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

    – Trường hợp tiền lương tháng làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội xác định ở trên cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bằng 20 lần mức lương cơ sở.

    Trên cơ sở các quy định trên, có thể thấy tiền lương làm thêm giờ lại là khoản tiền không xác định được mức cụ thể, phụ thuộc theo thời gian làm việc thực tế làm theo của người lao động. Đây là khoản bổ sung không xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trả thường xuyên hoặc không thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương. Vì vậy, tiền lương làm thêm giờ sẽ không là căn cứ để tính đóng bảo hiểm xã hội

    Bài viết được thực hiện bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
    luat-su-Nguyen-Van-Duong-cong-ty-Luat-TNHH-Duong-Gia

    Chức vụ: Giám đốc điều hành

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Hình sự, Doanh nghiệp

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật, MBA

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 09 năm

    Tổng số bài viết: 9.537 bài viết

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Bảo hiểm xã hội

    Đồng bảo hiểm

    Đóng bảo hiểm xã hội

    Làm thêm giờ

    Tiền lương

    Tiền lương đóng bảo hiểm xã hội

    Tiền lương làm thêm

    Tiền lương làm thêm giờ

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Bài viết cùng chủ đề

    Mẫu đơn xin tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) mới nhất

    Các trường hợp tạm dừng đóng BHXH? Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội tiếng Anh là gì? Mẫu đơn? Hướng dẫn viết đơn? Hồ sơ xin tạm ngừng đóng BHXH?

    Tiền lương làm thêm vào ban đêm ngày thường là bao nhiêu?

    Tiền lương làm thêm là gì? Tiền lương làm thêm được dịch với tên trong tiếng Anh là gì? Tiền lương làm thêm vào ban đêm ngày thường là bao nhiêu?

    Cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

    Lương hưu là gì? Tìm hiểu vể bảo hiểm xã hội tự nguyện? Phương thức và lợi ích khi tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện? Điều kiện và cách tính lương hưu khi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện?

    Tiền lương, chế độ nghỉ ngơi, nghỉ phép năm của giúp việc gia đình

    Hợp đồng lao động đối với người giúp việc? Chế độ lương, thưởng đối với người lao động là giúp việc? Thời gian làm việc và nghỉ ngơi của người giúp việc gia đình? Chế độ bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội, vệ sinh an toàn lao động cho giúp việc?

    Thủ tục đăng ký số điện thoại với cơ quan bảo hiểm xã hội mới nhất

    Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội? Thủ tục thay đổi thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội? Thủ tục đăng ký số điện thoại? Trường hợp người lao động đang đi làm tại đơn vị/công ty? Trường hợp người lao động đã nghỉ việc tại đơn vị/công ty? Trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

    Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập

    Quy định pháp luật về Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập? Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập? Ý nghĩa của quy định cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập đối với nhà nước và xã hội? Nội dung của quy định pháp luật về Cưỡng chế bằng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương, thu nhập:?

    Tiền lương hỗ trợ sinh hoạt (Stipend) là gì? Các loại stipend?

    Tiền lương hỗ trợ sinh hoạt (Stipend) là gì? Các loại Tiền lương hỗ trợ sinh hoạt (Stipend) bao gồm những gì?

    Tái tục hợp đồng bảo hiểm là gì? Khi nào và cần những gì?

    Tái tục hợp đồng bảo hiểm (Renewal of insurance contract) là gì? Tái tục hợp đồng bảo hiểm tiếng Anh là: gì? Khi nào cần tái tục bảo hiểm? Khi bảo hiểm tái tục bạn cần làm gì?

    Lương là gì? Tiền lương là gì? Cơ cấu và ý nghĩa của tiền lương?

    Lương là gì? Tiền lương là gì? Cơ cấu tiền lương? Đơn giá tiền lương? Ý nghĩa của tiền lương? Các quy định về tiền lương mới nhất?

    Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm là gì? Đặc điểm và thời điểm được nhận?

    Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm là gì? Đặc điểm và thời điểm được nhận?

    Xem thêm

    Bài viết mới nhất

    Doanh nghiệp chế xuất là gì? Doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi gì?

    Doanh nghiệp chế xuất là gì? Doanh nghiệp chế xuất được hưởng ưu đãi gì? Những quy định riêng đối với doanh nghiệp chế xuất, ưu đãi về thuế đối với doanh nghiệp chế xuất.

    Bộ luật hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) mới nhất 2022

    Bài viết giới thiệu về các Bộ luật hình sự, được ban hành qua các thời kỳ khác nhau. Trong đó, quan trọng nhất là Bộ luật hình sự năm 2015 đang áp dụng thi hành - Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 được sửa đổi, bổ sung năm 2017 hiện đang là bộ luật hình sự mới nhất năm 2022.

    Tội cưỡng dâm theo quy định của Bộ luật hình sự năm 2015

    Các quy định pháp luật? Các thuật ngữ tiếng Anh? Dấu hiệu pháp lý của tội cưỡng dâm? Cấu thành tội cưỡng dâm? Hình phạt của tội cưỡng dâm?

    Tội hành hạ người khác theo quy định Bộ luật hình sự năm 2015

    Quy định pháp luật hiện hành? Các thuật ngữ tiếng Anh? Các dấu hiệu của tội phạm? Phân tích các trường hợp phạm tội cụ thể?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Gia Lai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Tháp? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên

    Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Điện Biên? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đồng Nai? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Định? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Lắk? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông

    Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Đắk Nông? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cao Bằng? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau

    Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Cà Mau? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Thuận? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Phước? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bình Dương? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương mới nhất.

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không?

    Sổ đỏ không thể hiện đường đi có thể bổ sung vào sổ đỏ không? Sơ đồ thửa đất trên sổ đỏ gồm các thông tin gì?

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bến Tre? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bắc Ninh? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh mới nhất.

    Thông tin địa chỉ và số điện thoại Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu

    Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ở đâu? Địa chỉ liên hệ UBND tỉnh Bạc Liêu? Giới thiệu các thông tin cơ bản, thông tin liên hệ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu mới nhất.

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá