Danh mục hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng hiện nay đang được thực hiện theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định 1182/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục các mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
Mục lục bài viết
1. Danh mục hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng:
Phụ lục 3 của Quyết định 1182/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục các mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương có liệt kê Danh mục hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng. Như sau:
Mã HS | Tên hàng hóa theo Thông tư 65/2017/TT-BTC | Mô tả sản phẩm, hàng hóa | Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật | Ghi chú |
Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 18 tháng 05 năm 2018 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ | ||||
8539.31 | — Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng | Đèn Huỳnh quang Compact (CFL) | TCVN 7896:2015 | Chỉ áp dụng loại công suất từ 5W đến 60W |
Đèn huỳnh quang ông thẳng (FL) | TCVN 8249:2013 | Chỉ áp dụng loại công suất từ 14W đến 65W | ||
8539.31.10 | — Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com-pắc |
|
|
|
8539.31.20 | — Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác |
|
|
|
8539.31.30 | — Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu lắp liền |
|
|
|
8539.31.90 | — Loại khác |
|
|
|
8504.10.00 | – Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng | Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang | TCVN 8248:2013 | Chỉ áp dụng công suất từ 4W đến 65W |
8504.10.00 | – Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng | Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang | TCVN 7897:2013 | |
8418.10 | – Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt; | Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh | TCVN 7828:2016 | Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng |
8418.10.11 | — Dung tích không quá 230 lít |
|
| Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng |
8418.10.19 | — Loại khác |
|
| |
8418.10.20 | — Loại khác, dung tích không quá 350 lít |
|
|
|
8418.10.90 | — Loại khác |
|
|
|
8418.30 | – Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung lích không quá 800 lít: |
|
|
|
8418.30.10 | — Dung tích không quá 200 tít |
|
|
|
8418.30.90 | — Loại khác |
|
|
|
8418.40 | — Tủ kết dông, loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít: |
|
|
|
8418.40.10 | — Dung tích không quá 200 lít |
|
|
|
8418.40.90 | — Loại khác |
|
|
|
8516.60.10 | — Nồi Nấu cơm | Nồi cơm điện | TCVN 8252:2015 | Chi áp dụng với loại đến 1000W |
8516.60.90 | — Loại khác | |||
8414.51 | — Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125W | Quạt điện | TCVN 7826:2015 |
|
8414.51.10 | — Quạt bàn và quạt dạng hộp | |||
| — Loại khác: | |||
8414.51.91 | —- Có lưới bảo vệ |
8414.51.99 | —- Loại khác |
|
|
| ||
8528.72.92 | —- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác | Máy thu hình | TCVN 9536:2012 |
| ||
8528.72.99 | — Loại khác | |||||
| – Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng | Bình đun nước nóng có dự trữ | TCVN 7898:2009 | – Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít – Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống. | ||
8516.10 | — Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trử: | |||||
8516.10.19 | — Loại khác | |||||
8516.10.30 | — Loại đun nước nóng kiểu nhúng | |||||
84.15.10.10 | — Công suất làm mát không quá 26,38kW | Máy Điều hòa không khí | TCVN 7830:2015 | Chỉ áp dụng loại không nối ống gió công suất đến 12kW | ||
8450.20.00 | – Máy giặt, có sức chứa Iren 10 kg vải khô một lần giặt | Máy giặt gia dụng | TCVN 8526:2013 | Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt | ||
8450.19.91 | —- Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||||
8450.11.10 | — Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||||
| Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy giặt có chức năng sấy khô. | |||||
| – Máy giặt, có sức chứa không quá 10 kg vải khô một lần giặt: |
|
|
| ||
8450.19 | — Loại khác: | |||||
8450.19.11 | —- Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||||
8450.19.19 | —- Loại khác | |||||
| — Loại khác: | |||||
8450.19.91 | —- Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt | |||||
8450.19.99 | —-Loại khác | |||||
8539.50.00 | – Đèn đi-ốt phát quang (viết tắt là LED) | Đèn LED | TCVN 11844:2017 | Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V | ||
8443.39.10 | – Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp) | Máy photocopy | TCVN 9510:2012 |
| ||
8443.39.30 | – Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học | |||||
8443.31 | — Máy kết hợp hai hoặc máy kết hipwj nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự dộng hoặc kết nối mạng; | Máy in | TCVN 9509:2012 |
|
2. Tại sao phải kiểm tra hiệu suất năng lượng hàng hóa?
Để có thể tìm hiểu sâu hơn về khái niệm kiểm tra hiệu suất năng lượng, mức hiệu suất năng lượng, Luật Dương Gia Xin đưa ra một số khái niệm có liên quan như sau: Hiệu suất năng lượng có thể hiểu là chỉ số biểu thị khả năng của các thiết bị, phương tiện chuyển hóa năng lượng đã được sử dụng thành năng lượng hữu ích. Hiệu suất năng lượng sẽ được hiển thị trực tiếp lên các loại sản phẩm thông qua quá trình dán nhãn năng lượng. Nhãn năng lượng có thể được in ấn, dán, gắn hoặc thậm chí khóc trực tiếp lên sản phẩm và bao bì của sản phẩm.
Bên cạnh đó, nhãn năng lượng có thể được hiểu là các loại nhãn, giấy tờ cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến loại năng lượng đã sử dụng, mức độ tiêu thụ năng lượng, hiệu suất năng lượng của phương tiện và thiết bị, các thông tin phù hợp khác, căn cứ vào đó người tiêu dùng có thể nhận biết dễ dàng và lựa chọn đa phương tiện/thiết bị có khả năng tiết kiệm năng lượng.
Và kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu là khái niệm để chỉ hoạt động kiểm tra mức hiệu suất năng lượng thấp nhất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện, quy định cụ thể đối với từng phương tiện và từng trang thiết bị có sử dụng năng lượng dưới mức đó, đặt dưới sự quản lý đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.
Nhìn chung, vấn đề kiểm tra hiệu suất năng lượng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Kiểm tra hiệu suất năng lượng là một hoạt động cần thiết để giúp cho người tiêu dùng nhận biết được mức độ tiêu thụ năng lượng của từng loại sản phẩm và từng loại trang thiết bị nhất định, từ đó khiến cho người tiêu dùng đặt ra kế hoạch sử dụng phù hợp, góp phần đảm bảo mục tiêu tiết kiệm năng lượng của cơ quan có thẩm quyền. Theo quan điểm của chúng tôi, kiểm tra hiệu suất năng lượng là một việc quan trọng, pháp luật cũng quy định bắt buộc phải kiểm tra hiệu suất năng lượng đối với một số loại hàng hóa nhất định theo như phân tích nêu trên, vì vậy thực hiện hoạt động kiểm tra hiệu suất năng lượng làm việc nhất thiết phải làm và tuân thủ.
3. Quy trình kiểm tra hiệu suất năng lượng:
Bước 1: Đăng ký thực hiện thủ tục kiểm tra hiệu suất năng lượng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp này được xác định là Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Sở khoa học công nghệ cấp tỉnh/thành phố nơi mở tờ khai, đồng thời thực hiện thủ tục đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng tại các Trung tâm thử nghiệm được cơ quan có thẩm quyền đó là Bộ công thương chỉ định.
Bước 2: Mở tờ khai, nộp xác nhận đã đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng, đã thực hiện thủ tục đăng ký thử nghiệm hiệu suất năng lượng để đem hàng hóa về kho bảo quản.
Bước 3: Mang mẫu đi thử nghiệm, làm các loại giấy tờ tài liệu chứng cứ hợp quy, hiệu suất năng lượng theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Nộp kết quả kiểm tra hiệu suất năng lượng cho cơ quan có thẩm quyền, nộp cho cơ quan hải quan đã được thông quan theo quy định pháp luật. Đồng thời, nộp trung thu hợp quy cho cơ quan có thẩm quyền nơi đăng ký kiểm tra chất lượng để hoàn tất thủ tục thử nghiệm hiệu suất năng lượng hàng hóa.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Quyết định 1182/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Danh mục các mặt hàng nhập khẩu (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra chuyên ngành thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
THAM KHẢO THÊM: