Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu HĐLĐ với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hoạt động bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định hiện nay đang rất được ưa chuộng. Dưới đây là mẫu HĐLĐ với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định bạn đọc có thể tham khảo:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu HĐLĐ với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định:
      • 2 2. Thẩm quyền ký hợp đồng lao động với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định:
      • 3 3. Hợp đồng lao động ký với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định có phải ghi rõ địa điểm làm việc không?

      1. Mẫu HĐLĐ với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

      No: ……./ PĐHN

      (về việc : bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định)

      (Bên sử dụng lao động/Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ…………..

      Mã số thuế/ mã số doanh nghiệp:……..

      Người đại diện:…….

      Chức vụ:…….

      Điện thoại :…..

      E-mail: ……

      (Người lao động/Bên B):………

      Họ và tên:……

      Ngày, tháng, năm sinh:……

      Số CMND/CCCD:……

      Địa chỉ thường trú:…..

      Địa chỉ hiện tại:…….

      Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

      Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

      – Loại hợp đồng lao động: hợp đồng lao động xác định thời hạn.

      – Từ ngày ……. tháng ..… năm 2014 đến ngày …… tháng ..… năm 2014

      – Địa điểm làm việc: Theo chỉ định của công ty

      – Chức danh chuyên môn: Không

      – Chức vụ (nếu có): Nhân viên bán hàng

      – Công việc phải làm: Bên B bán hàng hóa theo Biên bàn bàn giao hàng hóa tại các địa điểm làm việc theo chỉ định của Bên A quy định tại các Phụ lục của Hợp đồng.

      Điều 2: Chế độ làm việc:

      – Thời giờ làm việc trong một ngày là: 8h/ngày

      – Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế.

      – Làm việc tại: Địa điểm do Bên A chỉ định cụ thể trong các Bản phụ lục Hợp đồng này.

      – Thời gian làm việc tại: Địa điểm được Bên A chỉ định.

      Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

      1. Quyền lợi:

      – Phương tiện đi lại làm việc: Tự túc

      – Mức lương: Lương cơ bản: 140 ngàn đồng/ngày

      – Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt

      – Phụ cấp gồm: Không

      – Được trả lương: vào ngày ………….

      – Doanh số chỉ tiêu là doanh số bán hàng do Bên A yêu cầu Bên B thực hiện được quy định cụ thể trong từng Phụ lục hợp đồng.

      – Tiền thưởng: Bên B được nhận tiền thưởng theo quy định như sau:

      + Trường hợp Bên B đạt doanh số theo Doanh số chỉ tiêu quy định tại Phụ lục Hợp đồng thì Bên A sẽ chi trả tiền thưởng là 20.000 VNĐ * số cặp kính bán ra.

      + Trường hợp Bên B đạt doanh số vượt 50% mức Doanh số chỉ tiêu quy định tại Phụ lục Hợp đồng thì Bên A sẽ chi trả tiền thưởng là 25.000 VNĐ * số cặp kính bán ra.

      + Trường hợp Bên B không đạt doanh số theo Doanh số chỉ tiêu quy định thì Bên B sẽ không được nhận bất kỳ khoản tiền thưởng nào từ Bên A.

      – Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: Người lao động tự đóng.

      – Chế độ đào tạo: Không

      – Những thoả thuận khác: Không

      2. Nghĩa vụ:

      – Kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng hóa và ký kết văn bản xác nhận việc nhận lượng hàng nhận với quản lý chi nhánh của Bên A khi Bên B tới chi nhánh Bên A lấy hàng.

      – Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

      – Chấp hành đúng nội quy lao động của công ty

      – Sau khi hết thời hạn làm việc theo quy định của từng địa điểm làm việc, Bên B có trách nhiệm bàn giao hàng hóa và tiền doanh thu bán hàng cho Bên A trong thời gian là 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn làm việc tại khu vực được chỉ định. Việc bàn giao hàng hóa và tiền doanh thu bán hàng sẽ được xác nhận bằng văn bản là Biên bản nghiệm thu công việc.

      – Bồi thường vi phạm và vật chất: Trong thời hạn nhận hàng hóa, nếu Bên B làm mất hoặc hư hỏng hàng hóa thì Bên B phải bồi thường thiệt hại dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế.

      Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

      1. Nghĩa vụ:

      – Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.

      – Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động.

      2. Quyền hạn:

      – Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí thời gian, địa điểm làm việc…).

      – Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

      Điều 5. Điều khoản thi hành

      – Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

      – Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng… năm…

      Hợp đồng này được lập tại……….ngày …… tháng …… năm ……,

      NGƯỜI LAO ĐỘNG                                                                                                                                                                            NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

      (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                                                               (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      2. Thẩm quyền ký hợp đồng lao động với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định:

      Thứ nhất, đối với người sử dụng lao động:

      Căn cứ Điều 18 Bộ luật lao động 2019 quy định thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động về phía người sử dụng lao động bao gồm:

      – Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

      – Người được ủy quyền theo quy định.

      – Người đại diện của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

      – Người đứng đầu cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật hoặc người được ủy quyền theo quy định.

      – Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động.

      Thứ hai, về phía người lao động:

      – Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên.

      – Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi nhưng phải có sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người đó bằng văn bản.

      – Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.

      – Người lao động được những người lao động trong nhóm thực hiện ủy quyền hợp pháp với mục đích để giao kết hợp đồng lao động.

      3. Hợp đồng lao động ký với người bán hàng hóa theo địa điểm chỉ định có phải ghi rõ địa điểm làm việc không?

      Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 21 Bộ luật lao động năm 2019 quy định những nội dung cần có trong hợp đồng, trong đó phải có địa điểm làm việc.

      Dẫn chiếu đến khoản 3 Điều 3 Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định công việc chính là những công việc người lao động phải thực hiện.

      Như vậy, theo quy định trên thì trong hợp đồng khi giao kết với người bán hàng tại địa điểm chỉ định thì trong hợp đồng phải nêu rõ địa điểm cụ thể người lao động làm việc tại đâu.

      Nếu như trong hợp đồng người sử dụng lao động không giao kết đầy đủ các nội dung cơ bản theo quy định thì sẽ bị coi là hành vi vi phạm và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Cụ thể theo Nghị định số 12/2020/NĐ-CP, hành vi này sẽ bị xử phạt mức phạt sau:

      – Đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động: phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 5 triệu đồng.

      – Đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động: phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng.

      – Đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động: phạt tiền từ 10 triệu đồng đến 15 triệu đồng.

      – Đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động: phạt tiền từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng.

      – Đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên: phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 25 triệu đồng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật lao động năm 2019.

      Nghị định số 145/2020/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

      Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về nội dung của hợp đồng lao động, hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ