Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xây dựng nhà ở là một trong những hoạt động pháp lý, gắn liền với quyền sử dụng đất của người dân được Nhà nước công nhận. Dưới đây là bài phân tích về mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khi nào cần xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn?
      • 2 2. Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất:
      • 3 3. Không xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bị xử lý như thế nào?

      1. Khi nào cần xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn?

      Xây dựng nhà ở là một trong những hoạt động pháp lý, gắn liền với quyền sử dụng đất của người dân được Nhà nước công nhận. Xây dựng nhà ở trên đất là quyền của người sử dụng đất. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, người dân sẽ phải xin phép cơ quan chức năng có thẩm quyền khi muốn thực hiện xây dựng.

      Theo quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, đối với những trường hợp cụ thể dưới đây, người dân phải có giấy phép xây dựng trước khi khởi công:

      – Trường hợp 1: Xin giấy phép xây dựng đối với Nhà ở riêng lẻ tại khu vực đô thị, trừ trường hợp nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Trường hợp 2: Xin giấy phép xây dựng đối với Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô dưới 07 tầng nhưng thuộc khu vực có quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      – Trường hợp 3: Người dân phải xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn nhưng được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

      – Trường hợp 4: Nhà ở riêng lẻ tại khu vực nông thôn có quy mô từ 07 tầng trở lên cũng nằm trong nhóm đối tượng phải được xin giấy phép xây dựng nhà ở.

      Theo quy định nêu trên, đối với việc xây dựng nhà ở nông thôn, người dân phải xin giấy phép xây dựng.

      2. Mẫu đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở nông thôn mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————–

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/ Quảng cáo/ Nhà ở riêng lẻ/ Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/ Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/ Dự án/ Di dời công trình)

      Kính gửi: ……

      1. Thông tin về chủ đầu tư:

      – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): ……

      – Người đại diện: …… Chức vụ (nếu có): ………

      – Địa chỉ liên hệ: …………

      – Số nhà: …… Đường/phố ………. Phường/xã ………

      – Quận/huyện Tỉnh/thành phố: …………

      – Số điện thoại: ……

      2. Thông tin công trình:

      – Địa Điểm xây dựng: …………

      – Lô đất số: …… Diện tích …… m2.

      – Tại số nhà: ……… Đường/phố ……

      – Phường/xã ……… Quận/huyện …..

      – Tỉnh, thành phố: ……

      3. Nội dung đề nghị cấp phép:

      3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      – Diện tích xây dựng: … m2.

      – Cốt xây dựng: …… m

      – Tổng diện tích sàn: …m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      – Tổng chiều dài công trình: ……. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình: ….m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

      – Độ sâu công trình: ….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

      3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      – Diện tích xây dựng: …m2.

      – Cốt xây dựng: ….m

      – Chiều cao công trình: ……..m

      3.4. Đối với công trình quảng cáo:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ………

      – Diện tích xây dựng: … m2.

      – Cốt xây dựng: ….m

      – Chiều cao công trình: …….m

      – Nội dung quảng cáo: ……

      3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

      – Cấp công trình: …

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.

      – Tổng diện tích sàn: …..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: …m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.

      – Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

      – Giai đoạn 1:

      + Loại công trình: …… Cấp công trình: ………

      + Diện tích xây dựng: …….m2.

      + Cốt xây dựng: ………m

      + Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)

      – Giai đoạn 2:

      + Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      + Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình: ……… Cấp công trình: ………

      – Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

      – Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

      – Tên dự án: ……

      + Đã được: … phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………

      – Gồm: (n) công trình

      Trong đó:

      + Công trình số (1-n): (tên công trình)

      * Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      * Các thông tin chủ yếu của công trình: ……

      3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

      – Công trình cần di dời:

      – Loại công trình: …… Cấp công trình: ……

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……m2.

      – Tổng diện tích sàn: ……m2.

      – Chiều cao công trình: ……m2.

      – Địa Điểm công trình di dời đến: ……

      – Lô đất số: …… Diện tích ……m2.

      – Tại: ……….. Đường: ………

      – Phường (xã) …… Quận (huyện) ……

      – Tỉnh, thành phố: ………

      – Số tầng: ………

      4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………

      – Tên đơn vị thiết kế: …………

      – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số … Cấp ngày ……

      – Tên chủ nhiệm thiết kế: …..

      – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do … Cấp ngày: ……

      – Địa chỉ: …………

      – Điện thoại: ………

      – Giấy phép hành nghề số (nếu có): …… cấp ngày …..

      5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …… tháng.

      6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:

      1 –

      2 –

        …… ngày ……tháng ….. năm ……

                                                                  Người làm đơn/ Đại diện chủ đầu tư

                                                                 Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

      3. Không xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn bị xử lý như thế nào?

      Xin giấy phép xây dựng là nhiệm vụ mang tính bắt buộc mà người dân phải thực hiện khi tiến hành xây dựng các công trình thuộc diện phải xin phép với cơ quan chức năng có thẩm quyền.

      Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, các cá nhân sẽ bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      – Trong quá trình tiến hành xây dựng, người dân không gửi văn bản thông báo ngày khởi công cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình và cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;

      – Người dân không thực hiện thông thông báo, thông báo chậm cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương về thời điểm khởi công xây dựng hoặc có thông báo nhưng không gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đối với trường hợp được miễn giấy phép xây dựng;

      – Không gửi báo cáo cho cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc gửi báo cáo không đầy đủ một trong các nội dung: tên, địa chỉ liên lạc, tên công trình, địa điểm xây dựng, quy mô xây dựng, tiến độ thi công dự kiến sau khi khởi công xây dựng hoặc gửi thông báo khởi công không theo mẫu quy định, chủ thể vi phạm cũng bị áp dụng mức xử phạt nêu trên.

      Trên đây là mức xử phạt hành chính được áp dụng đối với các chủ thể vi phạm quy định về xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn.

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Luật Xây dựng sửa đổi 2020;

      Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Câu ca dao, tục ngữ nói về sự tôn trọng người khác hay nhất
      • Cách làm thẻ tín dụng Fe Credit? Fe Credit có lừa đảo không?
      • Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta? SGK Địa lí lớp 12
      • Suy nghĩ của em về một người thân trong gia đình hay nhất
      • Phân tích bài thơ Ánh trăng của tác giả Nguyễn Duy siêu hay
      • Phân tích tình huống truyện Vợ nhặt chọn lọc hay nhất
      • Lời chúc Thầy cô nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
      • Viết đoạn văn ngắn kể về buổi đầu tiên em đi học hay nhất
      • Phát biểu cảm nghĩ bài thơ Bạn đến chơi nhà hay nhất
      • Văn minh Tây Âu thời Phục hưng SGK Lịch sử 10 Bài 10
      • Cảm nhận đoạn 1 Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi siêu hay
      • Dàn ý bài phân tích nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ