Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài được viết như thế nào là câu hỏi của rất nhiều bạn đọc. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ nội dung trên. Cùng tìm hiểu nhé.
Mục lục bài viết
- 1 1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là gì?
- 2 2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:
- 3 3. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất:
- 4
- 5 4. Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu TK02:
- 6 5. Biểu mẫu đề nghị cấp, trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất:
- 7 6. Tờ khai cấp hộ chiếu có phải đóng dấu giáp lai ảnh không?
1. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là gì?
Mẫu đơn đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài là biểu mẫu được người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng để yêu cầu cung cấp những thông tin khái quát để xin cấp hộ chiếu. Mẫu gồm các thông tin sau: Họ tên, Ngày tháng năm sinh, dân tộc, tôn giáo, địa chỉ ở nước ngoài……
2. Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài:
Mẫu TK02 Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2021/TT-BCA ngày 29/6/2021 của Bộ Công an | ||||
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI (Dùng cho công dân Việt Nam đề nghị cấp |
| |||
1. Họ và tên (chữ in hoa) …….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm……… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)……..
4. Số ĐDCN/CMND(3) | Ngày cấp…../…../……. |
5. Dân tộc …… 6. Tôn giáo …….. 7. Số điện thoại ………
8. Địa chỉ cư trú ở nước ngoài ………
9. Địa chỉ thường trú ở trong nước trước khi xuất cảnh ……
10. Nghề nghiệp…… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……
12. Cha: họ và tên …… sinh ngày …… / …… / ……
Mẹ: họ và tên …… . sinh ngày …… / …… / ……
Vợ /chồng: họ và tên …… sinh ngày …… / …… / ……
13. Họ tên, địa chỉ, số điện thoại của thân nhân ở Việt Nam (nếu có) ………
14. Xuất cảnh Việt Nam ngày ……/……/………. qua cửa khẩu ………
1 5 . Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số …… …. cấp ngày …… / …… / ……
1 6 . Nội dung đề nghị(4)………
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử | Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử |
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Làm tại…….. …… ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị(5) (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Chú thích:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân. (4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
3. Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước mới nhất:
1. Họ và tên (chữ in hoa) ….. 2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày…… tháng…… năm…… Nơi sinh (tỉnh, thành phố)………
4. Số ĐDCN/CMND(3) | Ngày cấp…../…../……. |
5. Dân tộc …… 6. Tôn giáo …… 7. Số điện thoại ……
8. Địa chỉ đăng ký thường trú …
9. Địa chỉ đăng ký tạm trú …….
10. Nghề nghiệp……… 11. Tên và địa chỉ cơ quan (nếu có)……
12. Cha: họ và tên ……… sinh ngày …… / …… / ……
Mẹ: họ và tên ……… . sinh ngày …… / …… / ……
Vợ /chồng: họ và tên …… sinh ngày …… / …… / ……
13. Hộ chiếu phổ thông lần gần nhất (nếu có) số …… cấp ngày …… / …… / …..
14. Nội dung đề nghị(4)……
Cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử | Cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử |
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật.
Xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn (5) (Ký, ghi rõ họ tên , chức vụ, đóng d ấu) | ……, ngày…. tháng…. năm…. Người đề nghị (6) (Ký, ghi rõ họ tên) |
| Chú thích:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt. (2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng. (3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân. (4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng. (5) Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai. (6) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay. |
Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu X01
Mục (1): Họ tên viết bằng chữ in hoa.
Mục (2): Chọn giới tính.
Mục (3): Ghi rõ ngày tháng năm sinh và nơi sinh (tỉnh/TP).
Mục (4): Ghi số CMND/CCCD đủ 12 chữ số vào các ô tương ứng. Nếu CMND có 9 số thì điền vào 9 ô đầu, gạch chéo 3 ô sau.
Mục (5)-(6)-(7): Ghi rõ dân tộc (Kinh, Mường, Thái…), tôn giáo và số điện thoại liên lạc.
Mục (8)-(9): Ghi rõ địa chỉ thường trú/tạm trú hiện tại.
Mục (10)-(11): Ghi nghề nghiệp kèm địa chỉ cơ quan làm việc (không bắt buộc).
Mục (12): Ghi tên, họ, ngày tháng năm sinh của cha mẹ.
Mục (13): Chỉ khai nếu trước đó đã được cấp hộ chiếu thì ghi số hộ chiếu được cấp gần nhất kèm ngày cấp.
Mục (14):
Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; cấp lại hộ chiếu; (do mất/ hết hạn/ tách cấp riêng hộ chiếu cho con) đề nghị điều chỉnh họ và tên, ngày tháng năm sinh, số giấy CMND/thẻ CCCD trong hộ chiếu; đề nghị bổ sung con dưới 9 tuổi vào hộ chiếu của mẹ/cha; sửa đổi nơi sinh trong hộ chiếu; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do).
Mục (15): Chỉ khai nếu đề nghị cấp hộ chiếu chung cho con dưới 9 tuổi.
Mục “Xác nhận”: Công dân KHÔNG GHI mục này.
– Trưởng Công an phường, xã thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận đối với trường hợp gửi hồ sơ qua đường Bưu điện và trường hợp là trẻ em dưới 14 tuổi.
– Trường hợp ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân nộp hồ sơ thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó xác nhận.
**Dán ảnh: Dán 01 ảnh vào khung, 01 ảnh vào mặt sau tờ khai; trong đó phải dùng ảnh mới chụp, cỡ 4x6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.
4. Hướng dẫn điền Tờ khai cấp hộ chiếu mẫu TK02:
(1) Người đề nghị điền đầy đủ thông tin ghi trong mẫu, không được thêm bớt.
(2) Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.
(3) Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.
(4) Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.
(5) Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.
5. Biểu mẫu đề nghị cấp, trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất:
Ngày 29/6/2021, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan.
– Biểu mẫu đề nghị cấp, khôi phục giá trị sử dụng, trình báo mất hộ chiếu phổ thông:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước (mẫu TK01).
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài (mẫu TK02).
+ Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài bị mất hộ chiếu (mẫu TK03).
+ Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04).
+ Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05).
– Biểu mẫu dùng cho cơ quan có liên quan:
+ Văn bản thông báo về việc tiếp nhận đơn báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu VB01).
+ Văn bản của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đề nghị xác minh nhân thân để cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam (mẫu VB02).
Thông tư 73/2021/TT-BCA có hiệu lực thi hành từ ngày 14/8/2021.
Trên đây là Mẫu TK02: Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài kèm hướng dẫn ghi. Mẫu được sử dụng bắt đầu từ ngày 14/08/2021 khi thông tư Thông tư số 73/2021/TT-BCA quy định về mẫu hộ chiếu, giấy thông hành và các biểu mẫu liên quan có hiệu lực thi hành.
6. Tờ khai cấp hộ chiếu có phải đóng dấu giáp lai ảnh không?
Điều 1 Thông tư
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu, cấp lại, đóng 01 bộ bao gồm:
– 01 tờ khai mẫu X01 ban hành kèm theo Thông tư này (gọi tắt là mẫu X01);
– 02 ảnh mới, cỡ 4cm x 6cm, chụp chính diện, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền trắng.
Đối với trẻ em dưới 14 tuổi:
– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01 phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai và dán ảnh;
– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì ghi 01 bản sao Giấy khai sinh (nếu là bản photocopy thì xuất bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. Mẹ khai, cha khai và ký thay; nếu không còn mẹ hoặc cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ (có giấy tờ chứng minh là mẹ, cha nuôi hoặc người giám hộ hợp pháp) khai và ký thay;
– Trẻ em dưới 9 tuổi đề nghị cấp cùng hộ chiếu để đối chiếu với mẹ hoặc cha, bản sao Giấy khai sinh 01 bản (nếu là bản chụp thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu) và 02 ảnh của con. kích thước 3cm x 4cm.
Như vậy, chỉ đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì tờ khai đề nghị cấp mới hộ chiếu X01 phải có xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú và đóng dấu giáp lai ảnh.