Hiện nay, cùng với sự hợp tác kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, tại Việt Nam đối với doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài ngày càng phổ biến. Thực tế, vấn đề báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm đến. Vậy, báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 152/2020/NĐ-CP việc sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
– Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, cụ thể:
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
Số: …… V/v giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài | ……, ngày …. tháng …. năm ……. |
Kính gửi: …(1)…
Căn cứ văn bản số…. (ngày/tháng/năm) của…… (2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).
Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).
Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …
2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) …
3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình, sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài…).
Đề nghị …. (3) xem xét, thẩm định và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: ……….. | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (1), (2), (3) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…
2. Trình tự, thủ tục báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài:
Việc, báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài được thực hiện thông qua các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Trong quá trình thực hiện trong trường hợp công ty có sự thay đổi Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) gửi báo cáo giải trình thay đổi đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Cụ thể:
Căn cứ theo quy định tại Điều 4, Nghị định 152/2020/NĐ-CP hồ sơ giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
(1) 01 Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Xem chi tiết tại mục 1 nêu trên);
(2) Văn bản ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân khác thực hiện thủ tục báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (nếu có).
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ
Quý Công ty tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi Công ty đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Trả kết quả
Kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trong thời hạn 10 ngày thì Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thực hiện việc thẩm định sau đó trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản không chấp thuận hoặc chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc theo Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP (Trong đó, 07 ngày làm việc tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; 03 ngày làm việc tại UBND tỉnh).
Mẫu số 03/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP về việc chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc cụ thể theo mẫu sau đây:
…(1)… —- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————- |
Số: …… V/v chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài | …, ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: (Tên doanh nghiệp/tổ chức)
Theo đề nghị tại văn bản số…. (ngày/tháng/năm) của (tên doanh nghiệp/tổ chức) và ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố… (nếu có),… (2) thông báo về những vị trí công việc mà (tên doanh nghiệp/tổ chức) được sử dụng người lao động nước ngoài như sau:
I. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người); thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng người; thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc.
II. VỊ TRÍ CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC CHẤP THUẬN
1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): …
Lý do: …
2. Vị trí công việc (nếu có) (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật); chức danh công việc; số lượng (người): …
Lý do: …
(Tên doanh nghiệp/tổ chức) có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định của pháp luật về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam./.
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: … | ….(3)… (Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1), (2) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm)/Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố….
(3) Cục trưởng/Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
Lệ phí giải quyết: Các Doanh nghiệp nộp Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu không mất khoản phí, lệ phí.
3. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
Căn cứ theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Thứ nhất, Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
i) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
ii) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc không thuộc trường hợp chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
iii) Có trình độ tay nghề, chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc; đáp ứng điều kiện có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
iv) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, ngoại trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật Lao động năm 2019 về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động, cụ thể:
– Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
– Là Trưởng văn phòng dự án, trưởng văn phòng đại diện hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức quốc tế.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc xử lý các tình huống có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
– Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
– Theo quy định của Luật Luật sư là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
– Đối với trường hợp người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
– Đối với các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
Thứ hai, Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động.
Tuy nhiên, quý bạn đọc cần lưu ý, khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Thứ ba, Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được pháp luật Việt Nam bảo vệ.
Ngoại trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật Lao động năm 2019;
– Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.