Kết hôn là việc xác lập quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng, cũng như quyền, nghĩa vụ đối với tài sản chung và trách nhiệm nuôi dưỡng đối với con cái. Tuy nhiên vợ chồng cũng có thể thoả thuận với nhau về tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản thoả thuận tài sản chung của vợ chồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG
TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ………., tại …………
Chúng tôi gồm :
– Ông: …….….. Sinh năm:…………..
CMND/CCCD số: ……….…. do …………… cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ………………
– Cùng vợ là Bà: …………. Sinh năm:………….
CMND/CCCD số: …….……. do ………….. cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: …………….
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số……, quyển số………. do UBND………. cấp ngày ………
ĐIỀU 1: TÀI SẢN CHUNG VÀ CÔNG NỢ
Trong thời kỳ hôn nhân, ông ……………. và bà ………………. tạo lập được khối tài sản chung
cụ thể như sau:
1. Tài sản chung:
* Tài sản 1:
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: …………….
– Diện tích: …………. m 2 (Bằng chữ: ……………………).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m 2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m 2
– Kết cấu nhà: ………….. ; – Diện tích sàn: ……….. m 2
– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……
*Tài sản 2 :
Là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: ……………………; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……….., số vào sổ cấp GCN: …………….. do UBND ………………. cấp ngày …………… Mang tên……………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ………… – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: ……………
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: ……………….).
– Hình thức sử dụng: riêng: ……………. m2 ; chung: Không
– Mục đích sử dụng: ………………
– Thời hạn sử dụng: ………………
– Nguồn gốc sử dụng: ……………..
* Tài sản gắn liền với đất: Nhà ở
– Loại nhà: ……….. ; – Diện tích xây dựng: ………m2
– Kết cấu nhà: ……………………….. ; – Diện tích sàn: …………….. m2
– Năm hoàn thành xây dựng : ……… ; – Số tầng : ……
ĐIỀU 2: PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG VỢ CHỒNG
Nay vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:
1. Giao cho bà …………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt……………. tại địa chỉ: ………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………………, số vào sổ cấp GCN:………do …………cấp ngày ……………… Ông ……………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan.
2. Giao cho ông ………… được toàn quyền quản lý, sử dụng và định đoạt…………. tại địa chỉ: …………..; Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………, số vào sổ cấp GCN:…………d………… cấp ngày …………… Bà ………. không còn quyền lợi và nghĩa vụ gì liên quan
ĐIỀU 3: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản đã được chia thì thuộc sở hữu riêng của mỗi người, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
2. Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
3. Các tài sản chung còn lại không được thỏa thuận phân chia là tài sản chung của vợ, chồng;
ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
– Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
– Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi.
– Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên và trước khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản.
Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào Văn bản.
Vợ Chồng
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ và tên)
2. Quy định của pháp luật về việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân:
Điều 38
– Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
– Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
– Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
Lưu ý: Thỏa thuận chia tài sản chung phải được thành lập bằng văn bản, vì đây sẽ là căn cứ để bảo vệ quyền và lợi ích của mỗi bên khi có tranh chấp phát sinh, đặc biệt là khi xảy ra vấn đề và buộc phải ly hôn.
Bên cạnh đó, Điều 39
– Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.
– Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
– Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
– Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
3. Những trường hợp chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu
Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân bị vô hiệu khi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 42 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:
– Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;
– Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
+ Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
+ Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
+ Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
+ Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
+ Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;
+ Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, vợ chồng hoàn toàn có thể thực hiện việc chia tài sản chung trong thời kì hôn nhân. Tuy nhiên cần lưu ý các quy định của pháp luật về vấn đề này, đồng thời thực hiện việc chia tài sản một cách rõ ràng, nghiêm túc để tránh những tranh chấp không đáng có sau này.
4.Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng:
Theo đó thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được tiến hành như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);
– Dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng (nếu có);
– Giấy tờ tùy thân của vợ chồng: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng và giấy tờ chứng minh xác nhận nơi cư trú;
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,…;
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bước 3: Thực hiện công chứng
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng;
– Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng chưa đầy đủ: Công chứng viên ghi phiếu hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;
– Trường hợp hồ sơ không đủ cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích rõ lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4: Trả kết quả
– Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
– Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: