Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Hệ thống tài khoản kế toán, bảng tài khoản kế toán mới và chuẩn nhất

  • 20/04/202120/04/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/04/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tài khoản kế toán là gì? Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC? Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC? Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp? Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra? Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào? Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty?

      Dưới đây là bài phân tích mới nhất của Luật Dương Gia về hệ thống tài khoản kế toán, bảng tài khoản kế toán theo quy định mới nhất năm 2021. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến trường hợp này hoặc các vấn đề pháp luật về doanh nghiệp khác, vui lòng liên hệ: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

      Làm sao để giảm được thời gian và nâng cao nghiệp vụ làm việc chuyên nghiệp khi tổng hợp số liệu khi cần thiết? Nhận biết được số liệu đối tượng tại thời điểm đó là bao nhiêu, tăng giảm ra sao qua từng giai đoạn? Công cụ nào sẽ là công cụ tốt nhất để hệ thống hóa số liệu, là nguồn số liệu chính xác cung cấp thông tin kế toán? Những câu hỏi trên sẽ được phương pháp tài khoản kế toán trả lời cho những ai đang hành nghề kế toán.

      Vậy thế nào là tài khoản kế toán, hệ thống tài khoản kế toán và bảng tài khoản kế toán mới nhất và chuẩn nhất 2019 được quy định như thế nào trong văn bản quy phạm pháp luật. Câu trả lời sẽ được Luật Dương Gia chuyển đến dưới bài viết sau đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tài khoản kế toán là gì?
      • 2 2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
      • 3 3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC
      • 4 4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp
      • 5 5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra
      • 6 6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?
      • 7 7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty

      1. Tài khoản kế toán là gì?

      Tài khoản kế toán là công cụ để phản ánh, phân loại, và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt, nó tác động ghi nhận của kế toán là dự vận động của các tài sản và nguồn vốn.

      2. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

      – Tải về: Danh mục hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

      SốSỐ HIỆU TK 
      TTCấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢN
      1234
        LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
         
      01111Tiền mặt
        1111Tiền Việt Nam
        1112Ngoại tệ
      1113Vàng tiền tệ
         
      02112Tiền gửi Ngân hàng
        1121Tiền Việt Nam
        1122Ngoại tệ
      1123Vàng tiền tệ
         
      03113Tiền đang chuyển
        1131Tiền Việt Nam
        1132Ngoại tệ
      04121Chứng khoán kinh doanh
        1211Cổ phiếu
        1212Trái phiếu
      1218Chứng khoán và công cụ tài chính khác

       

      05128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
      1281Tiền gửi có kỳ hạn
      1282Trái phiếu
      1283Cho vay
      1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

       

      06131Phải thu của khách hàng
      07133Thuế GTGT được khấu trừ
        1331

      1332

      Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

      Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

       

      08136Phải thu nội bộ
        1361Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
        1362Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
        1363Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
        1368Phải thu nội bộ khác
      1234
         
      09138Phải thu khác
        1381Tài sản thiếu chờ xử lý
        1385Phải thu về cổ phần hoá
        1388Phải thu khác
         
      10141Tạm ứng

       

      11151Hàng mua đang đi đường

       

      12152Nguyên liệu, vật liệu

       

      13153 

      1531

      1532

      1533

      1534

      Công cụ, dụng cụ

      Công cụ, dụng cụ

      Bao bì luân chuyển

      Đồ dùng cho thuê

      Thiết bị, phụ tùng thay thế

       

      14154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

       

      15155 

      1551

      1557

      Thành phẩm

      Thành phẩm nhập kho

      Thành phẩm bất động sản

       

      16156Hàng hóa
        1561Giá mua hàng hóa
        1562Chi phí thu mua hàng hóa
      1567Hàng hóa bất động sản

       

      17157Hàng gửi đi bán
         
      18158Hàng hoá kho bảo thuế
         
      19161Chi sự nghiệp
        1611Chi sự nghiệp năm trước
        1612Chi sự nghiệp năm nay
         
      20171

       

      Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
      21211Tài sản cố định hữu hình
        2111Nhà cửa, vật kiến trúc
        2112Máy móc, thiết bị
        2113Phương tiện vận tải, truyền dẫn

       

      1234
        
        2114Thiết bị, dụng cụ quản lý
        2115Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
        2118TSCĐ khác
         
      22212 

      2121

      2122

      Tài sản cố định thuê tài chính

      TSCĐ hữu hình thuê tài chính.

      TSCĐ vô hình thuê tài chính.

         
      23213Tài sản cố định vô hình
        2131Quyền sử dụng đất
        2132Quyền phát hành
        2133Bản quyền, bằng sáng chế
        2134Nhãn hiệu, tên thương mại
        2135Chương trình phần mềm
        2136Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
        2138TSCĐ vô hình khác
         
      24214Hao mòn tài sản cố định
        2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
        2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
        2143Hao mòn TSCĐ vô hình
      2147Hao mòn bất động sản đầu tư
         
      25217Bất động sản đầu tư

       

      26221Đầu tư vào công ty con

       

      27222Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

       

      28228 

      2281

      2288

      Đầu tư khác

      Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

      Đầu tư khác

       

      29229 

      2291

      2292

      2293

      2294

      Dự phòng tổn thất tài sản

      Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

      Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

      Dự phòng phải thu khó đòi

      Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

       

      30241Xây dựng cơ bản dở dang
        2411Mua sắm TSCĐ
        2412Xây dựng cơ bản
        2413Sửa chữa lớn TSCĐ
      1234
         
      31242Chi phí trả trước
         
      32243Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
         
      33244Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
        
        LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

       

      34331Phải trả cho người bán

       

      35333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
        3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
        33311Thuế GTGT đầu ra
        33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
        3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
        3333Thuế xuất, nhập khẩu
        3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
        3335Thuế thu nhập cá nhân
        3336Thuế tài nguyên
        3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
        3338

      33381

      33382

      Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

      Thuế bảo vệ môi trường

      Các loại thuế khác

        3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

       

      36334Phải trả người lao động
        3341Phải trả công nhân viên
        3348Phải trả người lao động khác

       

      37335Chi phí phải trả

       

      38336Phải trả nội bộ
        3361

      3362

      3363

      3368

      Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

      Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá

      Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá

      Phải trả nội bộ khác

       

      39337Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
         
      40338Phải trả, phải nộp khác
        3381Tài sản thừa chờ giải quyết
        3382Kinh phí công đoàn
        3383Bảo hiểm xã hội
        3384Bảo hiểm y tế
      1234
        3385Phải trả về cổ phần hoá
        3386Bảo hiểm thất nghiệp
        3387Doanh thu chưa thực hiện
        3388Phải trả, phải nộp khác

       

      41341 

      3411

      3412

      Vay và nợ thuê tài chính

      Các khoản đi vay

      Nợ thuê tài chính

       

      42

       

      343

       

       

      3431

      34311

      34312

      34313

      3432

       

      Trái phiếu phát hành

      Trái phiếu thường

      Mệnh giá trái phiếu

      Chiết khấu trái phiếu

      Phụ trội trái phiếu

      Trái phiếu chuyển đổi

       

      43344Nhận ký quỹ, ký cược

       

      44347Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
         
      45352 

      3521

      3522

      3523

      3524

      Dự phòng phải trả

      Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

      Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

      Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

      Dự phòng phải trả khác

       

      46353Quỹ khen thưởng phúc lợi
        3531Quỹ khen thưởng
        3532Quỹ phúc lợi
        3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
        3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

       

      47356Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
        3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
        3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
        
      48357Quỹ bình ổn giá
         
        LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
         
      49411Vốn đầu tư của chủ sở hữu
        4111

      41111

      41112

      Vốn góp của chủ sở hữu

      Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

      Cổ phiếu ưu đãi

      1234
         
        4112Thặng dư vốn cổ phần
        4113Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
        4118Vốn khác
         
      50412Chênh lệch đánh giá lại tài sản

       

      51413Chênh lệch tỷ giá hối đoái
        4131Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
        4132Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động
         
      52414Quỹ đầu tư phát triển

       

      53417Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

       

      54418Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

       

      55419Cổ phiếu quỹ

       

      56421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
        4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
        4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

       

      57441Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

       

      58461Nguồn kinh phí sự nghiệp
        4611Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
        4612Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

       

      59466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
         
        LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
         
      60511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
        5111Doanh thu bán hàng hóa
        5112Doanh thu bán các thành phẩm
        5113

      5114

      Doanh thu cung cấp dịch vụ

      Doanh thu trợ cấp, trợ giá

        5117Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
        5118Doanh thu khác
         
      61515Doanh thu hoạt động tài chính

       

       

      1234
         
      62521Các khoản giảm trừ doanh thu
        5211Chiết khấu thương mại
        5212Giảm giá hàng bán
        5213Hàng bán bị trả lại
         
        LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
      63611Mua hàng
      6111Mua nguyên liệu, vật liệu
      6112Mua hàng hóa
      64 621Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

       

      65622Chi phí nhân công trực tiếp

       

      66623 Chi phí sử dụng máy thi công
      6231Chi phí nhân công
      6232Chi phí nguyên, vật liệu
      6233Chi phí dụng cụ sản xuất
      6234Chi phí khấu hao máy thi công
      6237Chi phí dịch vụ mua ngoài
      6238Chi phí bằng tiền khác

       

      67627Chi phí sản xuất chung
        6271Chi phí nhân viên phân xưởng
        6272Chi phí nguyên, vật liệu
        6273Chi phí dụng cụ sản xuất
        6274Chi phí khấu hao TSCĐ
        6277Chi phí dịch vụ mua ngoài
        6278Chi phí bằng tiền khác
         
      68631Giá thành sản xuất

       

      69632Giá vốn hàng bán
         
      70635Chi phí tài chính

       

      71641Chi phí bán hàng
        6411Chi phí nhân viên
        6412Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
        6413Chi phí dụng cụ, đồ dùng
        6414Chi phí khấu hao TSCĐ
        6415Chi phí bảo hành
      1234
      6417Chi phí dịch vụ mua ngoài
      6418Chi phí bằng tiền khác

       

      72642Chi phí quản lý doanh nghiệp
        6421Chi phí nhân viên quản lý
        6422Chi phí vật liệu quản lý
        6423Chi phí đồ dùng văn phòng
        6424Chi phí khấu hao TSCĐ
        6425Thuế, phí và lệ phí
        6426Chi phí dự phòng
        6427Chi phí dịch vụ mua ngoài
        6428Chi phí bằng tiền khác
         
        LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
         
      73711Thu nhập khác
         
        LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
         
      74811Chi phí khác

       

      75821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
        8211Chi phí thuế TNDN hiện hành
        8212Chi phí thuế TNDN hoãn lại
         
        TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
         
      76911Xác định kết quả kinh doanh
        

      3. Hệ thống bảng tài khoản kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thông tư 133/2016/TT-BTC

      – Tải về: Hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 133

      SốSỐ HIỆU TK
      TTCấp 1Cấp 2TÊN TÀI KHOẢN
      1234
      LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN
      01111Tiền mặt
      1111Tiền Việt Nam
      1112Ngoại tệ
      02112Tiền gửi Ngân hàng
      1121Tiền Việt Nam
      1122Ngoại tệ
      03121Chứng khoán kinh doanh
      1211Cổ phiếu
      1212Trái phiếu
      04128Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
      1281Tiền gửi có kỳ hạn
      1288Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

       

      05131Phải thu của khách hàng
      06133Thuế GTGT được khấu trừ
      1331

      1332

      Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

      Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ

       

      07136Phải thu nội bộ
      1361Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
      1368Phải thu nội bộ khác
      08138Phải thu khác
      1381Tài sản thiếu chờ xử lý
      1386Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
      1388Phải thu khác
      09141Tạm ứng

       

      10151Hàng mua đang đi đường

       

      11152Nguyên liệu, vật liệu
      1234
      12153 

       

      Công cụ, dụng cụ

       

      13154Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

       

      14155 

       

      Thành phẩm

       

      15156Hàng hóa
      16157Hàng gửi đi bán
      17211Tài sản cố định
      2111TSCĐ hữu hình
      2112TSCĐ thuê tài chính
      2113TSCĐ vô hình
      18214Hao mòn tài sản cố định
      2141Hao mòn TSCĐ hữu hình
      2142Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
      2143Hao mòn TSCĐ vô hình
      2147Hao mòn bất động sản đầu tư
      19217Bất động sản đầu tư

       

      20228Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

       

      21229 

      2291

      2292

      2293

      2294

      Dự phòng tổn thất tài sản

      Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh

      Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác

      Dự phòng phải thu khó đòi

      Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

       

      22241Xây dựng cơ bản dở dang
      2411Mua sắm TSCĐ
      2412Xây dựng cơ bản
      2413Sửa chữa lớn TSCĐ

       

      23242Chi phí trả trước
      LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ

       

      24331Phải trả cho người bán

       

      1234
      25333Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
      3331Thuế giá trị gia tăng phải nộp
      33311Thuế GTGT đầu ra
      33312Thuế GTGT hàng nhập khẩu
      3332Thuế tiêu thụ đặc biệt
      3333Thuế xuất, nhập khẩu
      3334Thuế thu nhập doanh nghiệp
      3335Thuế thu nhập cá nhân
      3336Thuế tài nguyên
      3337Thuế nhà đất, tiền thuê đất
      3338

      33381

      33382

      Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

      Thuế bảo vệ môi trường

      Các loại thuế khác

      3339Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

       

      26334Phải trả người lao động
      27335Chi phí phải trả

       

      28336Phải trả nội bộ
      29338Phải trả, phải nộp khác
      3381Tài sản thừa chờ giải quyết
      3382Kinh phí công đoàn
      3383Bảo hiểm xã hội
      3384Bảo hiểm y tế
      3385Bảo hiểm thất nghiệp
      3386Nhận ký quỹ, ký cược
      3387Doanh thu chưa thực hiện
      3388Phải trả, phải nộp khác

       

      30341 

      3411

      3412

      Vay và nợ thuê tài chính

      Các khoản đi vay

      Nợ thuê tài chính

      31352 

      3521

      3522

      3523

      3524

      Dự phòng phải trả

      Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa

      Dự phòng bảo hành công trình xây dựng

      Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp

      Dự phòng phải trả khác

       

      312353Quỹ khen thưởng phúc lợi
      3531Quỹ khen thưởng
      3532Quỹ phúc lợi
      3533Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
      3534Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty

       

      33356Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
      3561Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
      3562Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ
      LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
      34411Vốn đầu tư của chủ sở hữu
      4111

      41111

      41112

      Vốn góp của chủ sở hữu

      Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

      Cổ phiếu ưu đãi

      4112Thặng dư vốn cổ phần
      4118Vốn khác
      35413Chênh lệch tỷ giá hối đoái
      36418Các quỹ  thuộc vốn chủ sở hữu

       

      37419Cổ phiếu quỹ

       

      38421Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
      4211Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
      4212Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

       

      LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
      39511Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
      5111Doanh thu bán hàng hóa
      5112Doanh thu bán các thành phẩm
      5113Doanh thu cung cấp dịch vụ
      5118Doanh thu khác
      40515Doanh thu hoạt động tài chính

       

      41521Các khoản giảm trừ doanh thu
      5211Chiết khấu thương mại
      5212Hàng bán bị trả lại
      5213Giảm giá hàng bán
      LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
      42611Mua hàng
      43631Giá thành sản xuất

       

      44632Giá vốn hàng bán
      45635Chi phí tài chính

       

      46642Chi phí quản lý kinh doanh
      6421Chi phí bán hàng
      6422Chi phí quản lý doanh nghiệp
      LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
      47711Thu nhập khác
      LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
      48811Chi phí khác

       

      49821Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
      TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
      50911Xác định kết quả kinh doanh

      4. Hạch toán hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp

      Doanh nghiệp muốn ghi nhận các chi phí được trừ cần đảm bảo các giấy tờ theo quy định tại Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:

      – Hợp đồng mua bán

      – Chứng từ thanh toán( tiền mặt hoặc chuyển khoản)

      – Biên bản bàn giao hàng hóa

      – Bảng kê hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn thì phải do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký hoặc người được ủy quyền ký và chịu trách nhiệm

      – Giá cả ghị trong bảng kê phải tương ứng với giá thị trường, cao hơn sẽ bị loại

      Doanh nghiệp đi thuê nhà hay văn phòng thì sẽ hạch toán hóa đơn như sau:

      – Số tiền thuê nhà <100 triệu/năm và < 8,4 triệu/tháng thì  sẽ tiến hành làm bảng kê.

      – Số tiền> 100 triệu/năm và > 8,4 triệu/tháng thì cá nhân, hộ gia đình cho thuê nhà sẽ kê khai, nộp thuế. Sau đó, cơ quan thuế sẽ cấp hóa đơn bán lẻ cho cá nhan, sau đó sẽ tiến hành hạch toán chi phí.

      Doanh nghiệp mua xe ô tô cũ qua sử dụng của cá nhân,hộ gia đình. Do đây là tài sản đã qua sử dụng thì không phải kê khai, nộp thuế, nên cơ quan thuế không cấp hóa đơn. Doanh nghiệp tiến hành làm bảng kê để được hạch toán vào chi phí được trừ.

      5. Hạch toán chi phí trong khi không xuất hóa đơn đầu ra

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em làm kế toán nhưng không rành về thuế lắm, anh chị có thể giúp em giải quyết vướng mắc này không ạ. Công ty em là công ty thiết kế và hoàn thiện nội thất. Trong năm 2015, công ty có mua 1 số thiết bị nội thất (điều hòa 07 cái, thiết bị vệ sinh, bếp nướng, ….) dùng cho công trình nhà dân. Nghĩa là có hóa đơn VAT đầu vào (mỗi hóa đơn đều dưới 20 triệu), hàng hóa đã nhập về và lắp đặt xong cho công trình. Nhưng vì là nhà dân nên công ty em không xuất hóa đơn VAT đầu ra, nên bây giờ đang cho vào hàng tồn kho. Công ty em hiện tại đang muốn hạch toán những hàng tồn kho này bằng cách: hàng hóa, thiết bị mua về sử dụng cho công ty, nhưng những thiết bị này em chỉ có hóa đơn VAT thôi, không còn giấy tờ gì khác, em không biết cần làm những giấy tờ gì, thủ tục gì, quyết định gì, phân bổ hàng hóa này như thế nào, Anh chị có thể tư vấn cho em nên làm gì để hợp lý hóa những thiết bị này để được tính vào chi phí được trừ được không ạ?

      Luật sư tư vấn:

      Tại Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư của Bộ tài chính hướng dẫn Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thu nhập doanh nghiệp đã có quy định tại khoản 1, Điều 6 về các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

      “1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

      a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

      b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

      c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

      Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

      Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).

      Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.

      Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015)”.

      Như vậy với quy định tại khoản 1, Điều 6, Thông tư số 78/2014/TT-BTC có ghi nhận về các trường hợp các khoản chi được trừ khi đáp ứng 3 điều kiện cụ thể. Nếu các thiết bị của bạn đáp ứng các điều kiện ghi nhận tại Thông tư 78/2014/TT-BTC thì bạn hoàn toàn có quyền tiến hành trừ.

      Tuy nhiên, nếu các loại thiết bị của công ty bạn đáp ứng điều kiện của khoản 1, Điều 6 nhưng cũng rơi vào các chi phí quy định tại khoản 2 điều này thi những chi phí đó vẫn được coi là chi phí thông thường và không được loại trừ khi tiến hành xác định các khoản chịu thuế.

      6. Nợ tín dụng hạch toán vào tài khoản nào?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Xin cho tôi hỏi: kết cấu tài khoản của ngân hàng gồm những gì và nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán vào tài khoản nào?

      Luật sư tư vấn:

      Theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN và Nghị định 156/2013/NĐ-CP thì:

      Điều 7. Kết cấu hệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước

      Hệ thống tài khoản kế toán của NHNN gồm 8 loại tài khoản trong Bảng cân đối kế toán (tài khoản trong bảng) và 2 loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán (tài khoản ngoài bảng). Cụ thể:

      1. Các tài khoản trong bảng gồm:

      a) Loại 1: Tiền và tài sản thanh khoản;

      b) Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước;

      c) Loại 3: Tài sản cố định và tài sản Có khác;

      d) Loại 4: Phát hành tiền và nợ phải trả;

      đ) Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;

      e) Loại 6: Tài khoản trung gian;

      g) Loại 7: Thu nhập;

      h) Loại 8: Chi phí.

      2. Các tài khoản ngoài bảng gồm:

      a) Loại 9: Các cam kết ngoài bảng;

      b) Loại 0: Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng.

      Như vậy, hệ thống tài khoản kế toán gồm 8 loại tài khoản trong bảng cân đối kế toán, và hai loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán.

      Nợ trong hạn của tổ chức tín dụng trong nước hạch toán theo quy định tại Thông tư 19/2015/TT-NHNN thì:

      Điều 10. Danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp

      Loại TK

      Cấp I

      Cấp II

      Cấp III

      Tên Tài khoản

      2

      Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước

      201

      Cho vay tổ chức tín dụng trong nước

      201001

      Cho vay qua đêm

      20100101

      Nợ trong hạn

      20100102

      Nợ quá hạn

      201002

      Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá

      20100201

      Nợ trong hạn

      20100202

      Nợ quá hạn

      201003

      Chiết khấu giấy tờ có giá

      20100301

      Nợ trong hạn

      20100302

      Nợ quá hạn

      201004

      Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

      20100401

      Nợ trong hạn

      20100402

      Nợ quá hạn

      201005

      Cho vay đặc biệt

      20100501

      Nợ trong hạn

      20100502

      Nợ quá hạn

      201006

      Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ

      20100601

      Nợ trong hạn

      20100602

      Nợ quá hạn

      201007

      Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ

      20100701

      Nợ trong hạn

      20100702

      Nợ quá hạn

      201008

      Trả thay bảo lãnh

      20100801

      Nợ trong hạn

      20100802

      Nợ quá hạn

      201009

      Cho vay được khoanh

      201999

      Cho vay khác trong nước

      20199901

      Nợ trong hạn

      20199902

      Nợ quá hạn

      202

      Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở

      202001

      Mua bán Giấy tờ có giá của Chính phủ

      20200101

      Nợ trong hạn

      20200102

      Nợ quá hạn

      202002

      Mua bán lại Giấy tờ có giá của NHNN

      20200201

      Nợ trong hạn

      20200202

      Nợ quá hạn

      202999

      Mua bán Giấy tờ có giá khác

      20299901

      Nợ trong hạn

      20299902

      Nợ quá hạn

      Do bạn không nói rõ bạn vay tín dụng cụ thể như nào, tuy nhiên bạn có thể xem danh mục hệ thống tài khoản tổng hợp để xác định.

      7. Các vấn đề về hóa đơn, hạch toán sổ sách đối với công ty

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em xin kính chào luật sư. Luật sư tư vấn giúp em với ạ. Theo như em được biết thì khi một công ty đi vào hoạt động có công nhân sản xuất và có làm ra các sản phẩm thì cần phải có xuất hóa đơn đầu ra và hạch toán sổ sách vậy nhưng công ty lại không làm như vậy có bị phạt không và mức phạt là bao nhiêu ?

      Luật sư tư vấn:

      Việc xuất hóa đơn Giá trị gia tăng và hạch toán sổ sách là một quy định bắt buộc đối với công ty theo pháp luật về thuế.

      Theo quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định:

      “Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.

      Theo quy định tại Điều 18 Bán hàng hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập hóa đơn Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định: 

      “1. Bán hàng hóa, dịch vụ có tổng giá thanh toán dưới 200.000 đồng mỗi lần thì không phải lập hóa đơn, trừ trường hợp người mua yêu cầu lập và giao hóa đơn.

      2. Khi bán hàng hóa, dịch vụ không phải lập hóa đơn hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, người bán phải lập Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Bảng kê phải có tên, mã số thuế và địa chỉ của người bán, tên hàng hóa, dịch vụ, giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, ngày lập, tên và chữ ký người lập Bảng kê. Trường hợp người bán nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì Bảng kê bán lẻ phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng” và “tiền thuế giá trị gia tăng”. Hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên Bảng kê theo thứ tự bán hàng trong ngày (mẫu số 5.6 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này).

      3. Cuối mỗi ngày, cơ sở kinh doanh lập một hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng ghi số tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong ngày thể hiện trên dòng tổng cộng của bảng kê, ký tên và giữ liên giao cho người mua, các liên khác luân chuyển theo quy định. Tiêu thức “Tên, địa chỉ người mua” trên hóa đơn này ghi là “bán lẻ không giao hóa đơn”.

      Hành vi không xuất hóa đơn sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định tại Thông tư 10/2014/TT-BTC, theo đó, tại Điều 11:

      4. Phạt tiền 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồngđối với một trong các hành vi sau:

      b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.

      Về sổ sách kế toán, theo khoản 2, Điều 9 Nghị định 129/2013/NĐ-CP, khi bị cơ quan thuế kiểm tra, công ty bạn có thể bị phạt từ 2 triệu –  5 triệu đồng với hành vi Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế. 

      Ngoài ra công ty của bạn cũng có thể bị cơ quan thuế xác định có hành vi trốn thuế. Trường hợp này, theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC, người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:

      “1. Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      …

      đ) Không ghi chép trong sổ kế toán các khoản thu liên quan đến việc xác định số tiền thuế phải nộp; không kê khai, kê khai sai, không trung thực làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số tiền thuế được hoàn, được miễn, giảm.

      e) Không xuất hóa đơn khi bán hàng hoá, dịch vụ hoặc ghi giá trị trên hóa đơn bán hàng thấp hơn giá trị thanh toán thực tế của hàng hoá, dịch vụ đã bán và bị phát hiện sau thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế.

      2. Phạt tiền 1,5 lầntính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần đầu, có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ hai, có một tình tiết giảm nhẹ.

      3. Phạt tiền 2 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà không có tình tiết giảm nhẹ hoặc vi phạm lần thứ ba và có một tình tiết giảm nhẹ.

      4. Phạt tiền 2,5 lần tính trên số thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có một tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm lần thứ ba mà không có tình tiết giảm nhẹ.

      cac-van-de-ve-hoa-don-hach-toan-so-sach-doi-voi-cong-ty.

      Luật sư tư vấn pháp luật thuế qua tổng đài: 1900.6568

      5. Phạt tiền 3 lần tính trên số tiền thuế trốn đối với người nộp thuế khi có một trong các hành vi trốn thuế, gian lận thuế quy định tại Khoản 1 Điều này trong các trường hợp: vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết tăng nặng trở lên hoặc vi phạm lần thứ ba có tình tiết tăng nặng hoặc vi phạm từ lần thứ tư trở đi.”

      Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa đơn là 01 năm. Đối với hành vi vi phạm hành chính về hóa đơn dẫn đến trốn thuế, gian lận thuế, nộp chậm tiền thuế, khai thiếu nghĩa vụ thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về thuế là 5 năm theo quy định tại Điều 5 Thông tư 10/2014/TT-BTC.

      Như vậy, bạn có thể tham khảo các quy định của pháp luật nêu trên để thực hiện đúng theo quy định pháp luật về thuế.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ