Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản cưỡng chế thi hành án chi tiết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc cưỡng chế thi hành án được lập thành biên bản cưỡng chế thi hành án. Vậy mẫu biên bản cưỡng chế thi hành án có nội dung và hình thức ra sao, có những lưu ý gì khi cưỡng chế thi hành án?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản cưỡng chế thi hành án là gì, mục đích của biên bản?
      • 2 2. Biên bản cưỡng chế thi hành án:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản
      • 4 4. Quy định về cưỡng chế thi hành án dân sự:
        • 4.1 4.1. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án:
        • 4.2 4.2. Chi phí cưỡng chế thi hành án:

      1. Biên bản cưỡng chế thi hành án là gì, mục đích của biên bản?

      Theo Điều 46 Luật thi hành án dân sự 2014 thì Cưỡng chế thi hành án được thực hiện khi hết thời hạn tự nguyện thi hành án là 10 ngày (kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án) người phải thi hành án có điều kiện thi hành án mà không tự nguyện thi hành án thì bị cưỡng chế.

      Theo đó người phải thi hành án có đủ điều kiện thi hành án nhưng đã hết thời hạn thi hành án vẫn chưa thực hiện nghĩa vụ thì sẽ bị cưỡng chế thi hành án. Việc tổ chức cưỡng chế thi hành án không được tổ chức trong thời gian từ 22 giờ đến 06 giờ sáng ngày hôm sau, các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và các trường hợp đặc biệt khác do Chính phủ quy định.

      Căn cứ để cưỡng chế thi hành án bao gồm: Bản án, quyết định; Quyết định thi hành án; Quyết định cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp bản án, quyết định đã tuyên kê biên, phong tỏa tài sản, tài khoản và trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của Tòa án. Trong đó các biện pháp cưỡng chế thi hành án bao gồm:

      – Khấu trừ tiền trong tài khoản; thu hồi, xử lý tiền, giấy tờ có giá của người phải thi hành án.

      – Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.

      – Kê biên, xử lý tài sản của người phải thi hành án, kể cả tài sản đang do người thứ ba giữ.

      – Khai thác tài sản của người phải thi hành án.

      – Buộc chuyển giao vật, chuyển giao quyền tài sản, giấy tờ.

      – Buộc người phải thi hành án thực hiện hoặc không được thực hiện công việc nhất định.

      Biên bản cưỡng chế thi hành án là văn bản được lập ra để ghi chép về việc cưỡng chế thi hành án, với nội dung nêu rõ nội dung cưỡng chế, thông tin biên bản…

      Mục đích của biên bản cưỡng chế thi hành án: Cơ quan thi hành án dân sự tiến hành lập biên bản cưỡng chế thi hành án nhằm mục đích ghi nhận quá trình làm việc trong quá trình thực hiện cưỡng chế thi hành án dân sự.

      2. Biên bản cưỡng chế thi hành án:

      Mẫu số 66/PTHA

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————–

      BIÊN BẢN

      Về việc cưỡng chế thi hành án

      Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án số (1)…… ngày…. tháng… năm…… của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …

      Về việc buộc ông (bà)(2) …….. trú tại

      phải

      Vào hồi….. giờ….. ngày ….. tháng ….. năm …….. tại

      Thành phần tham gia cưỡng chế gồm: (3)

      Ông (bà): ….., chức vụ: Chấp hành viên

      Ông (bà): …….., chức vụ:

      Ông (bà): ……., chức vụ:

      Đại diện: …….., Ủy viên

      Với sự tham gia của:

      Ông (bà): (4)…….., chức vụ: ……, đại diện Viện kiểm sát quân sự

      Ông (bà): …(5)………, là người chứng kiến

      Tiến hành cưỡng chế: (6)

      (thực hiện biện pháp cưỡng chế nào thì ghi nội dung đó);

      Biên bản lập xong hồi ……. giờ …… cùng ngày, đã đọc lại cho mọi người nghe, không ai có ý kiến khác, nhất trí cùng ký tên./.

      NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      CHẤP HÀNH VIÊN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      ĐẠI DIỆN VKSQS ……..

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      ĐẠI DIỆN ……..

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      NGƯỜI ĐƯỢC THI HÀNH ÁN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      NGƯỜI PHẢI THI HÀNH ÁN

      (Ký, ghi rõ họ, tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản

      (1) Số Quyết định về việc cưỡng chế thi hành án;

      (2) Tên của người bị cưỡng chế thi hành án;

      (3) Thành phần tham gia cưỡng chế (họ tên và chức vụ);

      (4) Ghi rõ tên và chức vụ Đại diện việc kiểm sát quân sự;

      (5) Ghi rõ họ tên và chức vụ người chứng kiến;

      (6) Biện pháp cưỡng chế được áp dụng.

      4. Quy định về cưỡng chế thi hành án dân sự:

      4.1. Kế hoạch cưỡng chế thi hành án:

      Kế hoạch cưỡng chế thi hành án Theo Điều 72 Luật thi hành án dân sự 2014 có các nội dung chính sau đây:

      – Tên người bị áp dụng biện pháp cưỡng chế;

      – Biện pháp cưỡng chế cần áp dụng;

      – Thời gian, địa điểm cưỡng chế;

      – Phương án tiến hành cưỡng chế;

      – Yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế;

      – Dự trù chi phí cưỡng chế.

      Theo đó cưỡng chế thi hành án phải có kế hoạch trước của cơ quan thi hành án và kế hoạch này phải bao gồm đầy đủ các nội dung cơ bản như thông tin của người bị cưỡng chế, biện pháp, thời gian, địa điểm cưỡng chế, đặc biệt là kế hoạch về phương án tiến hành cưỡng chế; yêu cầu về lực lượng tham gia bảo vệ cưỡng chế; dự trù chi phí cưỡng chế.

      Sau khi có kế hoạch cưỡng chế thì kế hoạch cưỡng chế phải được gửi ngay cho Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan Công an cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cưỡng chế thi hành án. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện theo kế hoạch, yêu cầu của Chấp hành viên.

      Thời hạn đối với việc thực hiện kế hoạch cưỡng chế như sau: trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kế hoạch cưỡng chế của cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp, cơ quan Công an có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và lập phương án bảo vệ cưỡng chế.

      Đối với việc bảo vệ cưỡng chế: Cơ quan Công an có trách nhiệm bố trí lực lượng, phương tiện cần thiết để giữ gìn trật tự, bảo vệ hiện trường, kịp thời ngăn chặn, xử lý hành vi tẩu tán tài sản, cản trở, chống đối việc thi hành án, tạm giữ người chống đối, khởi tố vụ án hình sự khi có dấu hiệu phạm tội.

      4.2. Chi phí cưỡng chế thi hành án:

      Chi phí cưỡng chế thi hành án theo Điều 72 Luật thi hành án dân sự 2014, theo đó người phải thi hành án chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây:

      – Chi phí thông báo về cưỡng chế thi hành án;

      – Chi phí mua nguyên liệu, nhiên liệu, thuê phương tiện, thiết bị bảo vệ, y tế, phòng, chống cháy, nổ, các thiết bị, phương tiện cần thiết khác cho việc cưỡng chế thi hành án;

      – Chi phí cho việc định giá, giám định tài sản, bán đấu giá tài sản; chi phí định giá lại tài sản, trừ trường hợp người được thi hành án đã chịu phí hoặc phí đã được Ngân sách nhà nước chi trả;

      – Chi phí cho việc thuê, trông coi, bảo quản tài sản; chi phí bốc dỡ, vận chuyển tài sản; chi phí thuê nhân công và khoản chi phục vụ cho việc xây ngăn, phá dỡ; chi thuê đo đạc, xác định mốc giới để thực hiện việc cưỡng chế thi hành án;

      – Chi phí cho việc tạm giữ, thu giữ tài sản, giấy tờ;

      – Tiền bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia cưỡng chế và bảo vệ cưỡng chế thi hành án.

      Những khoản phí mà người phải thi hành án phải chịu này là những khoản phí nhằm đáp ứng cho việc thi hành án và các khoản phí phát sinh do cưỡng chế thi hành án. Việc quy định những  khoản phí này do người phải thi hành án chi trả là hợp lý do những chi phí này phát sinh từ nghĩa vụ trước đó của người phải thi hành án cũng như các nghĩa vụ từ việc không chấp hành việc thi hành án.

      Theo Khoản 2 Điều 72 Luật thi hành án dân sự 2014 Người được thi hành án phải chịu chi phí cưỡng chế thi hành án sau đây:

      – Chi phí định giá lại tài sản nếu người được thi hành án yêu cầu định giá lại, trừ trường hợp định giá lại do có vi phạm quy định về định giá;

      – Một phần hoặc toàn bộ chi phí xây ngăn, phá dỡ trong trường hợp bản án, quyết định xác định người được thi hành án phải chịu chi phí xây ngăn, phá dỡ.

      Cũng như người phải thi hành án thì người được thi hành án cũng phải chịu một số phí cưỡng chế thi hành án nếu như người được thi hành án yêu cầu định giá lại trừ trường hợp định giá lại do có vi phạm quy định về định giá hoặc một phần hoặc toàn bộ chi phí xây ngăn, phá dỡ. Các chi phí này là chi phí liên quan đến người được thi hành án do đó việc người được thi hành án phải chịu chi phí này.

      Theo Khoản 3 Điều 72 Luật thi hành án dân sự 2014 Ngân sách nhà nước trả chi phí cưỡng chế thi hành án trong các trường hợp sau đây:

      – Định giá lại tài sản khi có vi phạm quy định về định giá;

      – Chi phí xác minh điều kiện thi hành án;

      – Chi phí cần thiết khác theo quy định của Chính phủ;

      – Trường hợp đương sự được miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật.

      Những trường hợp phát sinh chi phí do các sai sót trong định giá tài sản, xác minh điều kiện thi hành án hoặc chi phí cho các  trường hợp đương sự được miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án theo quy định của pháp luật và các chi phí cần thiết khác.

      Như vậy qua các phân tích ở trên, nếu người phải thi hành án có đủ các điều kiện để thi hành án nhưng hết thời hạn cho phép vẫn không tiến hành thi hành án thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cưỡng chế thi hành án. Việc cưỡng chế thi hành án sẽ được ghi nhận bằng biên bản cưỡng chế thi hành án và quá trình cưỡng chế thi hành án cũng như các chi phí phát sinh trong quá trình cưỡng chế thi hành án được quy định theo Luật thi hành án dân sự 2014.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ