\Khi các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư và chuyển vốn ra nước ngoài đầu tư từ Việt Nam, họ cần phải có ăn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng.
Mục lục bài viết
1. Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng là gì?
Ngày nay, khi nền sản xuất hàng hóa hình thành và ngày càng phát triển thì tiền tệ xuất hiện và nghề kinh doanh tiền tệ cũng ra đời. Sự phát triển của nghề kinh doanh tiền tệ dẫn đến sự xuất hiện những tổ chức chuyên thực hiện các hoạt động thu nhận các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng để cấp tín dụng, làm các dịch vụ tiền tệ khác, người ta gọi chúng là các tổ chức tín dụng. Chính vì vậy, các quy định, chính sách và các biểu mẫu liên quan đến hoạt động này được cơ quan Nhà nước ban hành ngày một nhiều. Văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng được là một trong số đó và có những ý nghĩa, vai trò quan trọng trong thực tiễn.
Mẫu văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng là mẫu văn bản được lập ra để cam kết về việc thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng. Mẫu nêu rõ thông tin nhà đầu tư, thông tin tổ chức tín dụng, các cam kết,… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn và ban hành mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài.
2. Mẫu văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————
VĂN BẢN CAM KẾT THU XẾP NGOẠI TỆ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Theo đề nghị của nhà đầu tư … (1) tại văn bản số… ngày… tháng… năm…, tổ chức tín dụng … (2) cam kết bán cho nhà đầu tư (trường hợp bán ngoại tệ) và/hoặc cam kết cho nhà đầu tư … (1) vay (trường hợp cho vay ngoại tệ) số lượng ngoại tệ… (3) đô la Mỹ (hoặc ngoại tệ khác) để thực hiện dự án …(4) tại … (5) trong trường hợp nhà đầu tư … (1) đáp ứng các điều kiện mua hoặc vay ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Làm tại …., ngày … tháng … năm …
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng được phép
(ghi rõ họ tên và chức danh, ký, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng:
(1) ghi rõ tên nhà đầu tư.
(2) ghi rõ tên tổ chức tín dụng được phép.
(3) ghi rõ bằng số và bằng chữ.
(4) ghi rõ tên dự án, tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài.
(5) ghi tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
Tại Điều 3 Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về hướng dẫn văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ có nội dung như sau:
“1. Trường hợp nhà đầu tư có ngoại tệ đủ để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự thu xếp ngoại tệ theo Mẫu số 5 tại Phụ lục Thông tư này kèm văn bản xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ để chứng minh.
2. Trường hợp không có ngoại tệ để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư nộp văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép theo Mẫu số 6 tại Phụ lục Thông tư này.”
4. Một số quy định về thủ tục đầu tư ra nước ngoài:
Đầu tư ra nước ngoài là gì?
Đầu tư ra nước ngoài ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế trong nước phát triển ngày càng mạnh mẽ và xu hướng vươn tầm thế giới của các nhà đầu tư.
Đầu tư ra nước ngoài được hiểu là việc nhà đầu tư chuyển vốn; hoặc thanh toán mua một phần hoặc toàn bộ cơ sở kinh doanh; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh ngoài lãnh thổ Việt Nam; đồng thời trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó. Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, Nhà nước ta khuyến khích các nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản lý và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội đất nước.
Đối tượng được thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài:
– Thứ nhất, tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo
– Thứ hai, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã.
– Thứ ba, tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng.
– Thứ tư, hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật, cá nhân mang quốc tịch Việt Nam.
– Thứ năm, các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Vốn đầu tư ra nước ngoài thể hiện dưới các hình thức sau đây:
– Ngoại tệ trên tài khoản tại tổ chức tín dụng được phép hoặc mua tại tổ chức tín dụng được phép hoặc ngoại hối từ nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
– Đồng Việt Nam phù hợp với pháp luật về quản lý ngoại hối của Việt Nam.
– Máy móc, thiết bị; vật tư, nguyên liệu, nhiên liệu, hàng hóa thành phẩm, hàng hóa bán thành phẩm.
– Giá trị quyền sở hữu công nghiệp, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật, quyền sở hữu trí tuệ, thương hiệu.
– Các tài sản hợp pháp khác.
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:
– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc đầu tư ra nước ngoài.
– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.
– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định.
– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.
Hình thức đầu tư ra nước ngoài:
Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
– Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
– Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài.
– Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài.
– Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài.
– Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài:
– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
Tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư gồm một trong các giấy tờ sau đây: Giấy phép đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
– Đề xuất dự án đầu tư.
– Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
– Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư.
– Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của
– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
– Văn bản ủy quyền nếu ủy quyền cho các tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trình tự thực hiện thủ tục xin Giấy phép đầu tư ra nước ngoài:
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
– Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
– Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định (trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).