Việc một nhà đầu tư được phép tiếp nhận một dự án phải đáp ứng các điều kiện do luật định và pháp luật cùng hoàn toàn cho phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ dự án, khi đó, doanh nghiệp phải tiến hành nộp đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án.
Mục lục bài viết
- 1 1. Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án là gì?
- 2 2. Mẫu đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án chi tiết nhất:
- 4 4. Các vấn đề pháp lý về chuyển nhượng toàn bộ dự án:
- 4.1 4.1. Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
- 4.2 4.2. Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
- 4.3 4.3. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
- 4.4 4.4. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
- 4.5 4.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
- 4.6 4.6. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
1. Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án là gì?
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án là văn bản do doanh nghiệp (người có dự án cần chuyển nhượng) gửi tới cơ quan có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án cho một doanh nghiệp khác (doanh nghiệp nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện) khi có lý do chính đáng.
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án là văn bản bày tỏ ý chí của doanh nghiệp, là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá tình hình thức tế để được ra quyết định cho phép chuyển nhượng hay không.
2. Mẫu đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án mới nhất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……
– Tên doanh nghiệp: ……….
– Địa chỉ: ………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……….
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………..
– Người đại diện theo pháp luật: ……… Chức vụ: ……
– Số điện thoại liên hệ: ………..
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ………….
Thuộc địa bàn xã ……… huyện ………. tỉnh …………..
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án ………… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: …………..
2. Địa điểm: ………………
3. Nội dung và quy mô dự án: ……………….
4. Diện tích sử dụng đất: ……………..
5. Diện tích đất xây dựng: ………
6. Tổng mức đầu tư: …………….
7. Nguồn vốn đầu tư: …………..
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: …………
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG:
………
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
1.PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
………….
2.CAM KẾT:
……………….
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu.
…, ngày …. tháng …. năm …..
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án chi tiết nhất:
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ dự án gồm có các phần sau:
-Thứ nhất, quốc hiệu-tiêu ngữ, tên đơn và kính gửi (UBND tỉnh nơi có dự án)
-Thứ hai, các thông tin của doanh nghiệp bao gồm tên, địa chỉ trụ sở, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, kinh doanh số, và các thông tin về người đại diện theo pháp luật.
-Thứ ba, các thông tin về dự án, được viết theo
-Thứ tư, lý do chuyển nhượng (có thể là do không đảm bảo nguồn kinh phí, không đủ nhân lực,…)
-Thứ năm, các thông tin về nhà đầu tư được chuyển nhượng.
-Cuối đơn, người làm đơn ghi địa danh, ngày tháng năm làm đơn, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
4. Các vấn đề pháp lý về chuyển nhượng toàn bộ dự án:
Căn cứ theo
4.1. Nguyên tắc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
– Chủ đầu tư dự án bất động sản được chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh.
– Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
+ Không làm thay đổi mục tiêu của dự án;
+ Không làm thay đổi nội dung của dự án;
+ Bảo đảm quyền lợi của khách hàng và các bên có liên quan.
– Việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư đồng ý bằng văn bản. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc được đăng ký biến động vào giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản không phải làm lại hồ sơ dự án, quy hoạch xây dựng và Giấy phép xây dựng của dự án nếu không có thay đổi về nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của dự án.
4.2. Điều kiện chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
– Dự án bất động sản được chuyển nhượng phải có các điều kiện sau đây:
+ Dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã có quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng được phê duyệt;
+ Dự án, phần dự án chuyển nhượng đã hoàn thành xong việc bồi thường, giải phóng mặt bằng. Đối với trường hợp chuyển nhượng toàn bộ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thì phải xây dựng xong các công trình hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ ghi trong dự án đã được phê duyệt;
+ Dự án không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không có quyết định thu hồi dự án, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp có vi phạm trong quá trình triển khai dự án thì chủ đầu tư phải chấp hành xong quyết định xử phạt.
– Chủ đầu tư chuyển nhượng đã có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đối với toàn bộ hoặc phần dự án chuyển nhượng.
– Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, có đủ năng lực tài chính và cam kết tiếp tục việc triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tiến độ, nội dung dự án.
4.3. Thẩm quyền cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
-Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư.
– Thủ tướng Chính phủ quyết định cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư.
4.4. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
– Chủ đầu tư gửi hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm ban hành quyết định cho phép chuyển nhượng, trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì phải
Trường hợp dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư thì trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến của bộ quản lý chuyên ngành và Bộ Xây dựng để báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành việc bàn giao dự án.
Trường hợp chủ đầu tư nhận chuyển nhượng dự án bất động sản là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì sau khi có quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư chuyển nhượng làm thủ tục trả lại đất cho Nhà nước; cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
– Chủ đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với toàn bộ hoặc một phần dự án cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng bất động sản để kinh doanh, trừ các quyền và nghĩa vụ đã thực hiện xong mà không liên quan đến chủ đầu tư nhận chuyển nhượng và việc tiếp tục triển khai dự án, phần dự án đó;
+ Chuyển giao hồ sơ liên quan cho bên nhận chuyển nhượng;
+ Phối hợp với bên nhận chuyển nhượng làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Trường hợp chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên chuyển nhượng có quyền yêu cầu bên nhận chuyển nhượng tiếp tục đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng trong phần dự án nhận chuyển nhượng theo đúng tiến độ và quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng của dự án; theo dõi và thông báo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất, đầu tư xây dựng của bên nhận chuyển nhượng;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
– Bên nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Kế thừa và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ đầu tư chuyển nhượng đã chuyển giao;
+ Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng, kinh doanh dự án theo đúng tiến độ, nội dung của dự án đã được phê duyệt;
+ Trường hợp nhận chuyển nhượng một phần dự án bất động sản, bên nhận chuyển nhượng có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu của bên chuyển nhượng dự án về việc bảo đảm tiến độ, tuân thủ quy hoạch của dự án trong quá trình đầu tư xây dựng;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Các quyền và nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
4.6. Nội dung hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản:
Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:
– Tên, địa chỉ của các bên;
– Thông tin cơ bản của dự án đã được phê duyệt;
– Thông tin chi tiết về toàn bộ dự án hoặc phần dự án chuyển nhượng;
– Giá chuyển nhượng;
– Phương thức và thời hạn thanh toán;
– Thời hạn bàn giao toàn bộ hoặc một phần dự án và hồ sơ kèm theo;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến quyền sử dụng đất;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
– Phạt vi phạm hợp đồng;
– Giải quyết tranh chấp;
– Các trường hợp chấm dứt thực hiện hợp đồng và các biện pháp xử lý;
– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.