Trên thị trường kinh doanh hiện nay, có nhiều tổ chứ kinh tế đã lựa chọn kinh doanh đổi ngoại tệ, để kinh doanh hợp pháp thì tổ chức phải có giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các cơ sở đăng ký.
Mục lục bài viết
1. Mẫu đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ là gì?
Ngoại tệ là đồng tiền của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực.
Đổi ngoại tệ được hiểu đơn giản là hình thức kinh doanh “mua – bán” ngoại tệ này để lấy ngoại tệ khác trên thị trường nhằm kiếm lời cũng như phục vụ mục đích thanh toán hoặc đầu tư. Ngoại tệ ở đây chính là đồng tiền của các quốc gia.
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ là mẫu đơn nêu thông tin cơ sở xin đăng ký đại lý gồm tên tổ chức, địa chỉ ,.. tổ chức kinh tế dựa vào cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký kết để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các cơ sở yêu cầu
Mẫu đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ là mẫu đơn được lập ra để đề nghị về việc chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ. Mẫu đơn được dùng trong trường hợp tổ chức kinh tế đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp dựa trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ đã ký kết để đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các cơ sở yêu cầu
2. Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
Nội dung cơ bản của đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
TỔ CHỨC KINH TẾ
Số:…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
….., ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ
ĐẠI LÝ ĐỔI NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố…
Căn cứ Quyết định số …/…./QĐ-NHNN ngày …/…./….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế Đại lý đổi ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số …./…../TT-NHNN ngày …./…./……. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Tên tổ chức kinh tế:
Địa chỉ:
Số điện thoại: Fax:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ số… cấp ngày…/…/…
Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số … ngày …/…/… ký giữa … (tên tổ chức kinh tế) và … (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh … xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các địa Điểm sau:
STT | Tên đại lý đổi ngoại tệ | Địa chỉ | Điện thoại, Fax |
1 | Đại lý đổi ngoại tệ số 1 | ||
2 | Đại lý đổi ngoại tệ số 2 | ||
3 | Đại lý đổi ngoại tệ số 3 | ||
n | Đại lý đổi ngoại tệ số n |
… (Tên tổ chức kinh tế) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, … (tên tổ chức kinh tế) cam kết chấp hành nghiêm túc các quy định pháp luật hiện hành về đại lý đổi ngoại tệ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
– Tên mẫu đơn: Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ
– Thông tin
+ Tên tổ chức kinh tế:
+ Địa chỉ:
+ Số điện thoại
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
+ Cơ quan cấp:
Trên cơ sở hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ số … ngày …/…/… ký giữa … (tên tổ chức kinh tế) và … (tên tổ chức tín dụng ủy quyền);
– Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh … xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ tại các địa Điểm (nêu rõ địa điểm)
– Lời cam kết
– Đại diện ký xác nhận
4. Đăng ký hoạt động đại lý đổi ngoại tệ:
4.1. Đối tượng làm Đại lý đổi ngoại tệ:
Các tổ chức kinh tế thuộc mọi thành phần (sau đây gọi là tổ chức) có đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy chế này được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho các Tổ chức tín dụng được phép trên cơ sở hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ giữa Tổ chức tín dụng và tổ chức.
Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động sau khi được Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố) trên địa bàn cấp Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ.
4.2. Hoạt động của Đại lý đổi ngoại tệ:
1. Các đại lý đổi ngoại tệ chỉ được hoạt động dưới hình thức dùng Đồng Việt Nam mua ngoại tệ tiền mặt của cá nhân và không được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân lấy đồng Việt Nam (trừ các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế).
2. Các Đại lý đổi ngoại tệ đặt tại các khu cách ly ở các cửa khẩu quốc tế được bán ngoại tệ tiền mặt cho cá nhân mang hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp theo quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Một tổ chức chỉ được làm Đại lý đổi ngoại tệ cho một Tổ chức tín dụng và tổ chức có thể thỏa thuận đặt Đại lý đổi ngoại tệ ở một hoặc nhiều địa điểm trên địa bàn nơi tổ chức có trụ sở chính hoặc chi nhánh. Tên và địa điểm các Đại lý này phải được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký Đại lý đổi ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn cấp.
4.3. Điều kiện để tổ chức được xem xét, cấp phép hoạt động:
Địa điểm:
Địa điểm của đại lý kinh doanh hoạt động đổi ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau:
– Cơ sở lưu trú du lịch đã được cơ quan quản lý nhà nước về du lịch xếp hạng từ 3 sao trở lên;
– Cửa khẩu quốc tế (đường bộ, đường không, đường thủy);
– Khu vui chơi giải trí có thưởng dành cho người nước ngoài được cấp phép;
– Văn phòng bán vé của các hãng hàng không, hàng hải, du lịch của nước ngoài và văn phòng bán vé quốc tế của các hãng hàng không Việt Nam;
– Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có khách nước ngoài tham quan, mua sắm.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị:
– Có quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ
– Có biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ;
– Tại nơi giao dịch phải có bảng
– Bảng hiệu ghi tên tổ chức tín dụng ủy quyền và tên đại lý đổi ngoại tệ.
Tư cách:
– Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại tệ.
– Tổ chức đó chỉ được đại diện cho một tổ chức tín dụng.
4.4. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ:
Các tổ chức tín dụng được phép trước khi ký kết các hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải căn cứ quy định tại Điều 5 Quy chế này để tiến hành kiểm tra địa điểm đặt Đại lý, trang thiết bị, cơ sở vật chất và hướng dẫn nghiệp vụ cho nhân viên của Đại lý, đồng thời yêu cầu tổ chức xuất trình các giấy tờ, chứng từ chứng minh đáp ứng đầy đủ điều kiện làm Đại lý để ký hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ. Hợp đồng Đại lý đổi ngoại tệ phải bao gồm các nội dung chính sau:
1. Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính, số điện thoại cần liên hệ của các bên ký kết hợp đồng;
2. Tên, địa chỉ các Đại lý đổi ngoại tệ (phường-xã, quận-huyện, tỉnh-thành phố);
3. Quy định Đại lý đổi ngoại tệ chỉ được mua ngoại tệ bằng tiền mặt (trừ các Đại lý đặt ở khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) và bán lại số ngoại tệ tiền mặt đổi được (ngoài số ngoại tệ tồn quỹ được để lại) cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm;
4. Quy định về nguyên tắc xác định tỷ giá mua, bán (đối với Đại lý đặt ở các khu cách ly tại các cửa khẩu quốc tế) đối với khách hàng và tỷ giá bán lại ngoại tệ tiền mặt cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm phù hợp với quy định về quản lý ngoại hối; quy định các loại phí hoa hồng đại lý (nếu có);
5. Quy định về quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ trong đó bao gồm việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng và lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách và quy định về chế độ hạch toán, kế toán, chế độ báo cáo …;
6. Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, trong đó quy định rõ Đại lý đổi ngoại tệ phải thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ; quy định định kỳ Tổ chức tín dụng phải kiểm tra hoạt động của các Đại lý để đảm bảo thực hiện đúng hợp đồng và các quy định của pháp luật.
7. Thỏa thuận về mức tồn quỹ được để lại và thời hạn phải bán số ngoại tệ tiền mặt mua được cho Tổ chức tín dụng ủy nhiệm.
4.5. Trình tự thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ:
Hồ sơ gồm:
a. Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư 11/2016/TT-NHNN);
b. Văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa Điểm theo quy định; Bản cam kết của tổ chức kinh tế về việc chỉ làm đại lý đổi ngoại tệ cho một tổ chức tín dụng được phép;
c. Bản sao giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương;
d. Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ;
e. Giấy xác nhận do tổ chức tín dụng ủy quyền cấp cho nhân viên trực tiếp làm ở đại lý đổi ngoại tệ, trong đó xác nhận nhân viên đã được đào tạo, tập huấn kỹ năng nhận biết ngoại tệ thật, giả;
f. Quy trình nghiệp vụ đổi ngoại tệ bao gồm các nội dung chính sau: có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong quá trình đổi ngoại tệ; việc ghi chép, xuất hóa đơn cho khách hàng, lưu giữ chứng từ, hóa đơn, sổ sách; chế độ hạch toán, kế toán; chế độ báo cáo;
g. Bản sao hợp đồng đại lý đổi ngoại tệ ký với tổ chức tín dụng ủy quyền.
Nơi nộp hồ sơ
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn nơi tổ chức kinh tế đặt đại lý đổi ngoại tệ.
Thời hạn giải quyết:
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn có văn bản yêu cầu tổ chức bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố có văn bản thông báo rõ lý do.
Trên đây là toàn bộ bài viết tham khảo về mẫu đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ, hướng dẫn soạn thảo đơn và thủ tục, điều kiện đăng ký đại lý đổi ngoại tệ!