Hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tự vấn trọn gói trọng nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó lĩnh vực đấu thầu cũng được quan tâm. khi có nhu cầu thì chủ đầu tư sẽ ký kết với nhà thầu hợp đồng dịch tư vấn trọn gói để được tư vấn tất cả những vấn đề liên quan đến hoạt động đấu thầu.
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu là gì?
Theo quy định Điều 513,
Như vậy ta có thể hiểu Hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu là văn bản do bên chủ đầu tư và nhà thầu kí kết trong trường hợp muốn cung cấp dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu. Hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu chỉ được tiến hành ký kết nếu có sự đồng ý, thống nhất của cả hai bên.
Tại Khoản 8, Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 thì đấu thấu được hiểu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết, thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, lựa chọn nhà đầu tư để ký kết, thực hiện hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh tế, cạnh tranh, công bằng, minh bạch và trách nhiệm giải trình.
Như vậy có thể thấy việc ký kết hợp đồng tư vấn trọn gói là một trong những hoạt động cần thiết của quá trình lựa chọn nhà thầu trong đầu thấu. Mà việc lựa chọn nhà thầu phải được theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật. Ngoài ra, cơ quan chủ quản Nhà đầu tư sẽ phải thực hiện việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
Theo quy định tại Khoản 15, Điều 4,
Ngoài ra, theo quy định của Luật Đấu thầu 2023 thì tên gói thầu thể hiện tính chất, nội dung và phạm vi công việc của gói thầu và phù hợp với nội dung nêu trong dự án, dự toán mua sắm. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần riêng biệt thì trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu cần nêu tên thể hiện nội dung cơ bản của từng phần.
Mục đích của hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu là văn bản chứa đựng những thông tin liên quan đến các bên tham gia ký kết hợp đồng, nội dung gói thầu, một số điều khoản, cam kết của của chủ thể tham gia hợp đồng. Ngoài ra, hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu chính là căn cứ pháp lý để Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu:
Mẫu hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu theo Mẫu số 16, ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ TƯ VẤN
(Áp dụng đối với loại hợp đồng trọn gói)
____, ngày ____ tháng ____năm ____
Hợp đồng số: ___________
Gói thầu: _________ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm: _________ [Ghi tên dự án/dự toán mua sắm]
– Căn cứ _______________ [Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội];
– Căn cứ1_______________ [Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023 của Quốc hội];
– Căn cứ Quyết định số_____ngày_____tháng____năm_____ của____ về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______
[Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu số____ngày____tháng_____năm_____của Chủ đầu tư;
– Căn cứ biên bản hoàn thiện hợp đồng đã được Chủ đầu tư và nhà thầu trúng thầu ký ngày_____tháng____năm_____;
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Chủ đầu tư
Tên Chủ đầu tư [Ghi tên Chủ đầu tư]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Nhà thầu
Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu được lựa chọn]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng dịch vụ tư vấn với các nội dung sau :
Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2.
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5.
6. E-HSDT và các tài liệu làm rõ E-HSDT của nhà thầu được lựa chọn;
7. E-HSMT và các tài liệu sửa đổi, bổ sung E-HSMT;
8. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho Chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong E-ĐKC và E-ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định tại E-ĐKC và E-ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư chỉ định ông/bà [Ghi rõ họ tên] là cán bộ phụ trách của Chủ đầu tư để điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán
1. Giá hợp đồng: _______________ [Ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền ký hợp đồng]. Số tiền này bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế nào mà nhà thầu phải nộp.
2. Thời hạn thanh toán:
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi hợp đồng có hiệu lực (trường hợp có tạm ứng).
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi Chủ đầu tư nhận được và chấp thuận dự thảo báo cáo do nhà thầu lập.
[Ghi giá trị/phần trăm và đồng tiền] khi Chủ đầu tư nhận được và chấp thuận báo cáo cuối cùng.
Tổng số tiền thanh toán [Ghi giá trị và đồng tiền]
[Thời hạn thanh toán có thể thay đổi để phù hợp với các báo cáo đầu ra được nêu chi tiết tại Phụ lục C].
3. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Mục 10 E-ĐKCT
Điều 6. Loại hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện theo loại hợp đồng trọn gói.
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng
[Nêu thời gian thực hiện hợp đồng phù hợp với E-HSMT, E-HSDT và kết quả hoàn thiện hợp đồng giữa hai bên].
Điều 8. Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: ____ [trích xuất theo Mục 26.3 E-CDNT] giá hợp đồng.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ _____ [Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp với quy định tại Mục 1.11 E-ĐKCT].
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Hợp đồng được lập thành ____ bộ, Chủ đầu tư giữ ____ bộ, nhà thầu giữ ____ bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] Đại diện hợp pháp của Chủ đầu tư
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
PHỤ LỤC
Phụ lục A: Điều khoản tham chiếu
Phụ lục B: Nhân sự của nhà thầu
Phụ lục C: Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu.
3. Hướng dẫn viết hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu:
Phần đầu của hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu thì cần phải liệt kê những văn bản pháp luật làm căn cứ để ký kết hợp đồng nay.
Phần nội dung của hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu yêu cầu các bên cung cấp những thông tin như sau:
+ Thông tin về các bên than gia ký kết hợp đồng: tên, địa chỉ, chức vụ, điện thoại, mã số thuế, tài khoản ngân hàng,..
+ Hồ sơ của hợp hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu: Để thực hiện được hợp đồng dịch vụ thì các bên cần phải chuẩn bị được những giấy tờ pháp lý liên quan bao gồm:
– Văn bản hợp đồng;
–
– Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
– Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
–
– Hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;
– Hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ yêu cầu.
+ Trách nhiệm của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng phải được ghi nhận rõ ràng trong hợp đồng, và các bên phải có nghĩa vụ thực hiện đầy đủ, chính xác những trách nhiệm đó.
+ Giá của hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu: yêu cầu các bên thống nhất được với nhau về giá của hợp đồng. thời hạn thành toán, phương thức thanh toán ( tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng).
+ Ghi cụ thể ngày có hiệu lực của hợp đồng phù hợp. Đồng thời, hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật định.
Cuối hợp đồng dịch vụ tư vấn trọn gói trong đấu thầu thì các bên tham gia sẽ thống nhất và ký kết sau khi đã nhất trí với những điều khoản trong hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đấu thầu 2023.