Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp Tòa án quyết định áp dụng trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách của đương sự. Một trong số đó có biện pháp cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp.
Mục lục bài viết
1. Đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản là gì?
Đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản là văn bản hành chính do cá nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp theo quy định của pháp luật. Đơn bao gồm thông tin của cá nhân, nội dung tranh chấp dân sự, lý do yêu cầu áp dụng biện pháp ngăn chặn chuyển dịch tài sản.
Đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản được sử dụng để bày tỏ nguyện vọng do cá nhân lập ra gửi tới cơ quan có thẩm quyền đưa ra các thông tin của mình và mong muốn được áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngăn chặn chuyển dịch tài sản để đảm bảo việc tranh chấp được giải quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Mẫu đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản:
Mẫu số 1:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…., ngày…tháng… năm ……
ĐƠN YÊU CẦU
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
Kính gửi:
Tên tôi là: …Sinh năm:……..
CMND số …cấp ngày …. nơi cấp…..
Địa chỉ: …..
Điện thoại: ……
Là …..(2)
trong vụ án dân sự…..số……. ngày…. tháng …. năm……… được
Nội dung tranh chấp:
……….(3)
Yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời:
Từ nội dung trình bày trên, xét thấy cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời: Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
Vì vậy, căn cứ Khoản 1 Điều 111
…(4)…
Kính mong Quý tòa xem xét, chấp thuận nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Người làm đơn
Mẫu số 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
………, ngày…. tháng…. năm…..
ĐƠN YÊU CẦU NGĂN CHẶN CHUYỂN DỊCH TÀI SẢN
(V/v: Áp dụng biện pháp…………. )
Kính gửi: – Tòa án nhân dân huyện (quận, thị xã)……(1)….
(Hoặc những chủ thể có thẩm quyền áp dụng trong từng trường hợp cụ thể)
– Căn cứ
– Căn cứ………..
Tôi tên là:… Sinh năm:…
Chứng minh nhân dân số:…do CA… cấp ngày…/…./……
Địa chỉ thường trú:……
Hiện đang cư trú tại:……
Số điện thoại liên hệ:………
Là:……(2)
Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc sau:
…(3)..
Căn cứ Điều 121 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015:
“Điều 121. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp
Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp được áp dụng nếu trong quá trình giải quyết vụ án có căn cứ cho thấy người đang chiếm hữu hoặc giữ tài sản đang tranh chấp có hành vi chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp cho người khác.”
Tôi nhận thấy, việc Ông:…(5)… Sinh năm:……
Chứng minh nhân dân số:…do CA…… cấp ngày…/…./……
Địa chỉ thường trú:…
Hiện đang cư trú tại:…
Có những hành vi như tôi đã trình bày ở trên đã đủ điều kiện để Quý cơ quan áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp theo quy định tại khoản 7 Điều 114 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
Vậy nên, tôi làm đơn này để yêu cầu Quý cơ quan xem xét và tổ chức thực hiện việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trên trước ngày…./…/…….. Kính mong quý cơ quan xem xét.
Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi đã đưa ra trên đây là đúng sự thật và xin chịu mọi trách nhiệm phát sinh từ việc này theo đúng quy định của pháp luật.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản:
Đơn đăng ký tái kiểm tra thực hành tốt bảo quản thuốc là biểu mẫu đơn từ hành chính vì thế các cá nhân khi viết phải trình bày khoa học, rõ ràng, có nội dung quốc hiệu và tiêu ngữ đầy đủ.
(1) Gửi đến tòa án nhân dân có thẩm quyền hoặc những chủ thể có thẩm quyền áp dụng trong từng trường hợp cụ thể, Ví dụ là tòa án đã thụ lý vụ án.
(2) tư cách yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trên, ví dụ như đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự,… Có thể là nguyên đơn/bị đơn/người có quyền, nghĩa vụ liên quan
(3) Trình bày về việc dẫn đến tranh chấp
(4) Mục đích yêu cầu áp dụng việc cấm chuyển dịch tài sản
(5) Viết những thông tin về người bị yêu cầu áp dụng biện pháp cấm xuất cảnh
4. Các quy định liên quan đến đơn yêu cầu ngăn chặn chuyển dịch tài sản:
Quyền yêu cầu áp dụng
Theo Điều 111 BLTTDS 2015, trong quá trình giải quyết vụ án, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án quy định tại Điều 187 BLTTDS 2015 có quyền yêu cầu, kiến nghị Tòa án đang giải quyết vụ án đó áp dụng một hoặc nhiều BPKCTT quy định tại Điều 114 BLTTDS 2015 để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản, thu thập chứng cứ, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện có tránh gây thiệt hại không thể khắc phục được, đảm bảo cho việc giải quyết vụ án hoặc việc thi hành án; trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền ra quyết định áp dụng BPKCTT quy định tại Điều 114 BLTTDS 2015 đồng thời với việc nộp đơn khởi kiện cho Tòa án.
Người yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời phải làm đơn gửi đến Tòa án có thẩm quyền.
Tùy theo yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà người yêu cầu phải cung cấp cho Tòa án chứng cứ để chứng minh cho sự cần thiết phải áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó.
Yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp quy định như sau:
Trường hợp Tòa án nhận đơn yêu cầu trước khi mở phiên tòa thì Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án phải xem xét, giải quyết. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, nếu người yêu cầu không phải thực hiện biện pháp bảo đảm hoặc ngay sau khi người đó thực hiện xong biện pháp bảo đảm quy định tại Điều 136 của Bộ luật này thì Thẩm phán phải ra ngay quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải
Trường hợp Hội đồng xét xử nhận đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa thì Hội đồng xét xử xem xét, thảo luận, giải quyết tại phòng xử án. Nếu chấp nhận thì Hội đồng xét xử ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời ngay hoặc sau khi người yêu cầu đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm quy định tại Điều 136 của Bộ luật này. Việc thực hiện biện pháp bảo đảm được bắt đầu từ thời điểm Hội đồng xét xử ra quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm, nhưng người yêu cầu phải xuất trình chứng cứ về việc đã thực hiện xong biện pháp bảo đảm trước khi Hội đồng xét xử vào phòng nghị án; nếu không chấp nhận yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Hội đồng xét xử phải
Đối với trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong trường hợp do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay chứng cứ, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra thì sau khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và chứng cứ kèm theo, Chánh án Tòa án phân công ngay một Thẩm phán thụ lý giải quyết đơn yêu cầu. Trong thời hạn 48 giờ, kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu, Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu biết.
Lưu ý, áp dụng theo quy định của
Đối với biện pháp cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp thì Tòa án không tự mình ra quyết định áp dụng BPKCTT. Tòa án chỉ được áp dụng các BPKCTT này khi có đương sự có đơn yêu cầu;
Việc áp dụng BPKCTT phải đảm bảo chính xác, đúng pháp luật, có căn cứ và việc áp dụng Biện pháp khẩn cấp tạm thời phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Cần lưu ý: Tòa án chỉ được quyết định một hoặc một số BPKCTT quy định tại các Khoản 6, 7 và 8 Điều 114 BLTTDS 2015 đối với tài sản đang có tranh chấp. Do đó, khi có yêu cầu áp dụng các BPKCTT này thì người yêu cầu phải chứng minh đó là tài sản có tranh chấp, Thẩm phán, HĐXX phải xác định đó có phải là tài sản có tranh chấp hay không?
Thay đổi, áp dụng bổ sung, hủy bỏ BPKCTT
Theo quy định tại Điều 137 BLTTDS 2015, khi xét thấy BPKCTT đang được áp dụng không còn phù hợp mà cần thiết phải thay đổi hoặc áp dụng bổ sung BPKCTT khác thì thủ tục thay đổi, áp dụng bổ sung BPKCTT khác được thực hiện theo quy định tại Điều 133 BLTTDS 2015