Giấy chứng nhận tập huấn về kiến thức an toàn thực phẩm là giấy tờ mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các chủ sở hữu các cơ sử kinh doanh, sản xuất nhằm mục đích xác nhận đã hoàn thành các chương trình hướng dẫn về an toàn thực phấm. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về VSATTP?
Mục lục bài viết
1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về VSATTP:
Căn cứ theo quy định tại Công văn số 244/ATTP-NĐTT của Cục an toàn thực phẩm thuộc Bộ Y tế về việc áp dụng quy định trong việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm giải thích về việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm như sau:
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 thuộc Khoản 3 Điều 2 Chương I Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ quy định người kinh doanh dịch vụ ăn uống, trực tiếp sản xuất thực phẩm phải chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm thay thế cho Giấy chứng nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.
Do vậy, việc tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm do cá nhân sẽ phải tự học, do cơ sở tổ chức mời chuyên gia giảng… và có thể tổ chức đánh giá, kiểm tra kết quả. Đồng thời, chủ cơ sở căn cứ vào kết quả đánh giá đề lập danh sách xác nhận và chịu trách nhiệm đối với kết quả tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm do mình xác nhận.
– Cơ quan quản lý ban hành tài liệu tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm cho nhân viên do cơ sở tự biên soạn hoặc sử dụng tài liệu. Chủ cơ sở tự chịu trách nhiệm về nội dung tập huấn cho nhân viên. Cơ quan quản lý được quyền kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm thông qua bộ câu hỏi, ngân hàng câu hỏi có sẵn.
– Chủ cơ sở trực tiếp tham gia kinh doanh, sản xuất thực phẩm thì người đó tự xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm cho minh. Trong trường hợp Cơ quan quản lý kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm thông qua ngân hàng câu hỏi có sẵn, bộ câu hỏi thì chủ cơ sở không đáp ứng kiến thức an toàn thực phẩm thì bị xử phạt theo quy định của pháp luật,….
– Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 thuộc Khoản 3 Điều 2 Chương I Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ quy định người trực tiếp sản xuất, kinh doanh phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận. Do đó, cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế phải thực hiện việc tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm giống như kinh doanh dịch vụ ăn uống và sản xuất thực phẩm.
Như vậy, theo nội dung hướng dẫn tại Công văn nêu trên hiện nay pháp luật quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn thực phẩm không còn. Thay vào đó Chính phủ quy định người trực tiếp kinh doanh dịch vụ ăn uống, sản xuất thực phẩm để đáp ứng điều kiện về tài liệu khi đăng ký cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm thì chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm.
2. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm:
Bước 1: Chuẩn bị tài liệu tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm
Theo đó, các cá nhân,doanh nghiệp cần phải cần chuẩn bị tài liệu tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật. Tài liệu tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm cho nhân viên do cơ sở sử dụng tài liệu đã được cơ quan quản lý ban hành hoặc tự soạn. Cơ quan quản lý được quyền kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm thông qua bộ câu hỏi, ngân hàng câu hỏi có sẵn. Chủ cơ sở tự chịu trách nhiệm về nội dung tập huấn cho nhân viên.
Sau khi đã chuẩn bị được tài liệu tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật thì các doanh nghiệp cần phải tiến hành việc gửi cho nhân viên học tại nhà hoặc có thể tổ chức lớp đào tạo hướng dẫn trực tiếp cho nhân viên tại cơ sở kinh doanh, sản xuất. Doanh nghiệp nên lựa chọn tài liệu cho phù hợp tùy thuộc vào loại sản phẩm thuộc cơ quan nào quản lý.
Luật Dương Gia xin gửi đến quý bạn đọc, doanh nghiệp có thể tải bộ câu hỏi kiến thức tập huấn tại :
(1) Quyết Định số 1390/QĐ-BCT đối với sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Công Thương;
(2) Quyết định số 37/QĐ-ATTP và Quyết định số 216/QĐ-ATTP đối với sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Y Tế;
(3) Quyết định 381/QĐ-QLCL đối với sản phẩm thuộc quản lý của Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn;
Bước 2:
Doanh nghiệp tiến hành lập quyết định về việc tổ chức thi xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. Dựa trên bộ câu hỏi có sẵn đã nêu tại bước 1, doanh nghiệp chọn lọc câu hỏi để soạn thành bộ đề thi chính thức. phù hợp với loại sản phẩm thuộc cơ quan nào quản lý.
Bước 3:
Doanh nghiệp tiến hành việc tổ chức thi xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho nhân viên trực tiếp tham gia kinh doanh, sản xuất.
Bước 4:
Sau khi tổ chức thi, Hội đồng tổ chức thi tiến hành chấm điểm, tổng kết kết quả thi xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm cho nhân viên tại doanh nghiệp.
Nhân viên có kết quả kiểm tra đạt sẽ được doanh nghiệp xác nhận đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm. Đồng thời, lập danh sách tổng hợp nhân viên có kết đạt.
Lưu ý:
– Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn và Bộ Y Tế quản lý chưa có thông tư quy định về biểu mẫu. Do vậy, các doanh nghiệp có thể tự lập biểu mẫu giấy xác nhận tập huân kiến thức về an toàn thực phẩm và chủ cơ sở cơ sở ký xác nhận.
– Đối với doanh nghiệp thuộc Bộ công thương quản lý, giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm thì theo quy định các doanh nghiệp dùng biểu mẫu tại thông tư số 13/2020/TT-BCT.
3. Câu hỏi tập huấn chứng chỉ vệ sinh an toàn thực phẩm:
Câu 1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cần phải đáp ứng những nhóm điều kiện nào sau đây để đảm bảo an toàn thực phẩm?
- Điều kiện về cơ sở
- Điều kiện về trang thiết bị, dụng cụ
- Điều kiện về con người
- Cả 3 điều kiện trên
Câu 2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
- 1 năm
- 2 năm
- 3 năm
Câu 3. Cơ quan y tế nào có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận đủ sức khỏe?
- Cơ sở y tế từ cấp quận, huyện và tương đương trở lên
- Bất kỳ cơ sở y tế nào
Câu 4. Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm có giá trị trong thời hạn bao nhiêu năm?
- 1 năm
- 3 năm
- 5 năm
Câu 5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm sẽ bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không hoạt động ngành nghề kinh doanh dịch vụ đã đăng ký
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm
- Cả a và b
Câu 6. Thực phẩm phải được thu hồi trong trường hợp nào?
- Thực phẩm hết hạn sử dụng vẫn được bán trên thị trường
- Thực phẩm bị hư hỏng trong quá trình bảo quản
- Cả a và b
Câu 7. Các hình thức xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn?
- Tiêu hủy
- Chuyển mục đích sử dụng
- Cả 2 hình thức trên
Câu 8. Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho những cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh từ 200 suất ăn/lần phục vụ trở lên.
2. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyền) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô kinh doanh dưới 200 suất ăn/lần phục vụ.
Câu 9. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
- Có
- Không
Câu 10. Ủy ban nhân dân (hoặc cơ quan có thẩm quyển) quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ.
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.
Câu 11. Trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống nào?
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh trên 200 suất ăn/lần phục vụ
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh từ 50-200 suất ăn/lần phục vụ
- Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có quy mô kinh doanh dưới 50 suất ăn/lần phục vụ.
Câu 12. Các hành vi bị cấm trong sử dụng phụ gia thực phẩm?
- Sử dụng phụ gia thực phẩm vượt quá giới hạn cho phép
- Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng đối tượng sử dụng
- Sử dụng phụ gia thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ
- Tất cả các hành vi trên
Câu 13. Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải đáp ứng yêu cầu nào dưới đây?
- Được cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Được cấp giấy xác nhận đủ sức khỏe theo quy định
- Cả 2 điều kiện trên
Câu 14. Chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện những quy định nào dưới đây về khám sức khỏe?
- Trước khi tuyển dụng
- Định kỳ ít nhất 1 lần/năm
- Cả 2 trường hợp trên
Câu 15. Người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống phải thực hiện?
- Rửa sạch tay trước khi chế biến thực phẩm
- Rửa sạch tay sau khi đi vệ sinh
- Cả 2 trường hợp trên
Câu 16. Trong khi chế biến thực phẩm, người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không được?
- Khạc nhổ
- Ăn kẹo cao su
- Cả 2 trường hợp trên
Câu 17. Người đang mắc viêm đường hô hấp cấp tính, lao tiến triển có được phép tham gia chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không?
- Có
- Không
Câu 18. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh truyền nhiễm qua đường tiêu hóa, bị tiêu chảy cấp có được tiếp tục làm việc hay không?
- Vẫn làm việc bình thường
- Nghỉ làm việc và chữa bênh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc
Câu 19. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại cac cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống đang mắc các bệnh viên da nhiễm trùng cấp tính có được tiếp tục làm việc hay không?
- Vẫn làm việc bình thường mà chỉ cần đi găng tay, đeo khẩu trang
- Nghỉ làm việc và chữa bệnh khi nào khỏi thì tiếp tục làm việc
Câu 20. Trong quá trình chế biến thực phẩm, người chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có được phép đeo đồng hồ, nhẫn và đồ trang sức khác không?
- Có
- Không
Câu 21. Người trực tiếp chế biến thực phẩm tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được phép để móng tay dài, sơn móng tay?
- Đúng
- Sai
Câu 22. Khu chia, gắp thức ăn, người trực tiếp chế biến và kinh doanh dịch vụ ăn uống sử dụng?
- Tay không bốc trực tiếp
- Đũa, kẹp gắp, găng tay nilong sử dụng 1 lần
Câu 23. Khu vực chế biến thực phẩm không cần cách biệt với nguồn ô nhiễm như cống rãnh, rác thải, công trình vệ sinh, khu vực sản xuất công nghiệp, khu vực nuôi gia súc, gia cầm?
- Đúng
- Sai
Câu 24. Bàn ăn tại cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống phải cao hơn mặt đất ít nhất?
- 30cm
- 60cm
- 90cm
Câu 25. Kho bảo quản thực phẩm không cần đảm bảo các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng theo quy định của nhà sản xuất?
- Đúng
- Sai
Câu 26. Cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống có phải có đủ dụng cụ chứa đựng chất thải và rác thải bảo đảm vệ sinh không?
- Có
- Không
Câu 27. Có những mối nguy ô nhiễm thực phẩm nào sau đây?
- Hóa học
- Sinh học
- Vật lý
- Cả 3 mối nguy trên
Câu 28. Biện pháp nào sau đây dùng để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh thông thường?
- Sử dụng nhiệt độ cao (nấu ở nhiệt độ sôi 100C)
- Sử dụng nhiệt độ thấp (từ 0-50C)
Câu 29. Thực phẩm bị ô nhiễm từ nguồn nào dưới đây?
- Từ bàn tay người sản xuất bị ô nhiễm
- Từ côn trùng, động vật có tác nhân gây bệnh
- Từ nguyên liệu bị ô nhiễm
- Từ trang thiết bị không đảm bảo vệ sinh
- Cả 4 trường hợp trên
Câu 30. Bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không đảm bảo an toàn có làm cho thực phẩm bị ô nhiễm không?
- Có
- Không
Câu 31. Có cần sử dụng dụng cụ, đồ chứa riêng cho thực phẩm sống và thực phẩm chín không?
- Có
- Không
Câu 32. Bảo quản thực phẩm không đúng quy định có thể gây nên những tác hại gì?
- Ô nhiễm thực phẩm
- Giám chất lượng thực phẩm
- Cả a và b
Câu 33. Nhãn thực phẩm bao gói sẵn cần có những nội dung nào?
- Tên thực phẩm
- Khối lượng tịnh
- Hạn sử dụng
- Hướng dẫn bảo quản
- Địa chỉ sản xuất
- Cả 5 nội dung trên
Câu 34. Khi bị ngộ độc thực phẩm, ông/bà báo cho ai?
- Cơ sở y tế gần nhất
- Hội tiêu chuẩn và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Câu 35. Tại các bếp ăn tập thể, nơi chế biến thức ăn có phải được thiết kế theo nguyên tắc một chiều không?
- Có
- Không
Câu 36. Sử dụng phụ gia thực phẩm như thế nào là đúng?
- Sử dụng theo hướng dẫn ghi trên nhãn
- Dùng các hóa chất có màu, hương vị bền, bóng
Câu 37. Tại bếp ăn tập thể, mua nguyên liệu thực phẩm như thế nào là sai?
- Có hợp đồng mua nguyên liệu thực phẩm
- Mua theo giới thiệu, không quan tâm đến nguồn gốc, xuất xứ
Câu 38. Nguyên liệu, bao bì, thành phẩm thực phẩm có được bảo quản chung trong cùng một khu vực không?
- Có
- Không
Câu 39. Việc lưu mẫu thực phẩm tại bếp ăn tập thể ít nhất bao nhiêu giờ kể từ khu thực ăn được chế biến xong?
- 12h
- 24h
Câu 40. Tại bếp ăn tập thể có phải ghi chép, lưu thông tin về xuất xứ, tên nhà cung cấp nguyên liệu thực phẩm?
- Có
- Không
Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật An toàn thực phẩm 2010;
–
– Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế, có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2018;
– Công văn số 244/ATTP-NĐTT Về việc áp dụng quy định trong việc cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;