Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu hiện nay. Tại các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thì phải kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thường xuyên. Khi tiến hàng kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải lập thành biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo
      • 4 4. Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

      1. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là gì?

      Mẫu biên bản kiêm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được lập ra khi tiến hành kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung kiểm tra, thành phần kiểm tra….

      Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là mẫu biên bản được dùng để ghi lại quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm. Biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm là cơ sở để đánh giá về chất lượng, tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm

      2. Mẫu biên bản kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm:

      TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA                                   

      ĐOÀN KIỂM TRA…………                                             

      ——                                                                                                

      Số: /BB-…..

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————–————–

      ….., ngày …. tháng …. năm …..

      BIÊN BẢN

      Kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống

      Thực hiện Quyết định số /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………. hôm nay vào hồi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số…….của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm …

      Địa chỉ: ………(1)

      ĐT: ……… Fax: ………(2)

      I. Thành phần tham gia buổi làm việc (3) 

      1. Thành phần đoàn kiểm tra:

      (1). ………. chức vụ: Trưởng đoàn

      (2). ……… Thành viên

      (3). ……….

      2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:

      (1). …….chức vụ:………….

      (2). …….chức vụ:…………..

      3. Với sự tham gia của (nếu có):

      (1). ……….chức vụ:………

      (2). ……

      II. Nội dung và kết quả kiểm tra (4) 

      1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:

      – Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……………

      – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm số: …….

      – Số người lao động: ……………….. Trong đó: Trực tiếp: …… Gián tiếp: ……

      – Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……

      – Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm ….

      2. Điều kiện an toàn thực phẩm:

      TT Nội dung đánh giá Đạt Không đạt Ghi chú
      1. Điều kiện vệ sinh đối với cơ sở
      1.1 Địa điểm, môi trường
      1.2 Khu vực sơ chế, chế biến thực phẩm bảo đảm sạch, cách biệt với nguồn ô nhiễm
      1.3 Thiết kế, bố trí khu vực chế biến (bếp) theo nguyên tắc một chiều
      1.4 Tường xung quanh khu vực chế biến (bếp) đảm bảo sạch, dễ vệ sinh
      1.5 Sàn nhà sạch, đồ vệ sinh, không đọng nước
      1.6 Khu vực ăn uống (phòng ăn) cho khách đảm bảo vệ sinh
      1.7 Kho bảo quản thực phẩm đảm bảo các điều kiện vệ sinh theo quy định
      1.8 Hệ thống cung cấp nước cho chế biến đảm bảo vệ sinh
      1.9 Hệ thống xử lý chất thải đảm bảo vệ sinh
      1.10 Phòng thay quần áo bảo hộ lao động
      1.11 Nhà vệ sinh cách biệt với khu chế biến, phòng ăn
      1.12 Các nội dung khác:
      2. Điều kiện trang thiết bị, dụng cụ
      2.1 Phương tiện rửa tay và khử trùng tay
      2.2 Thiết bị phòng chống côn trùng, động vật
      2.3 Quần áo bảo hộ lao động, mũ chụp tóc, mạng
      2.4 Trang thiết bị, dụng cụ giám sát, bảo quản thực phẩm
      2.5 Thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến bảo đảm hợp vệ sinh và riêng biệt đối với thức ăn sống và thức ăn chín
      2.6 Thiết bị, dụng cụ bảo quản, che đậy thức ăn đã được chế biến
      2.7 Thiết bị, dụng cụ để kẹp, gắp, xúc thức ăn
      2.8 Có trang thiết bị, dụng cụ, tủ lưu mẫu theo quy định
      2.9 Dụng cụ chứa đựng chất thải đảm bảo kín, có nắp đậy
      2.10 Kho bảo quản thực phẩm có các trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm việc bảo quản thực phẩm (có giá, kệ, trang thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại, điều hòa, ẩm kế…)
      2.11 Các nội dung khác
      3. Điều kiện về con người
      3.1 Nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm thay đồ bảo hộ, mũ chụp tóc, tháo bỏ mọi trang sức, cắt ngắn móng tay, đeo găng tay khi chế biến thực phẩm
      3.2 Phụ trách bộ phận nắm được nguyên tắc một chiều và thực hiện đúng nguyên tắc
      3.3 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được kỹ thuật kiểm thực ba bước và có tiến hành kiểm thực ba bước theo đúng kỹ thuật
      3.4 Phụ trách bộ phận, nhân viên nắm được phương pháp lưu mẫu và thực hiện lưu mẫu đúng nguyên tắc
      3.5 Các nội dung khác
      4. Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, nguồn nước
      4.1 Có hợp đồng về nguồn cung cấp nguyên liệu thực phẩm an toàn
      4.2 Phụ gia thực phẩm dùng trong chế biến thực phẩm nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế
      4.3 Nước dùng trong chế biến thực phẩm
      4.4 Thực phẩm sử dụng để chế biến được đã công bố, nhãn mác đúng quy định, đầy đủ

      3. Các nội dung khác:…..(5) 

      4. Lấy mẫu để kiểm nghiệm:….(6) 

      III. Kết luận, kiến nghị và xử lý (7) 

      1. Kết luận

      1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ………

      1.2. Những mặt còn tồn tại: …………

      2. Kiến nghị

      2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở dịch vụ ăn uống…..

      2.2. Kiến nghị của cơ sở dịch vụ ăn uống đối với Đoàn kiểm tra…..

      3. Xử lý, kiến nghị xử lý……

      Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.

      Đại diện cơ sở được kiểm tra

      (Ký tên, đóng dấu)

      Trưởng đoàn kiểm tra

      (Ký tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo

      (1): Điền địa chỉ kiểm tra

      (2): Điền số điện thoại/ fax

      (3): Điền thành phần tham gia buổi làm việc

      (4): Điền nội dung và kết quả kiểm tra

      (5): Điền các nội dung khác

      (6): Điền lấy mẫu để xét nghiệm

      (7): Điền kết luận, kiến nghị và xử lý

      4. Quy định về kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm

      – Cơ sở pháp lý: Thông tư 48/2015/TT- BYT
      * Nội dung kiểm tra ( Điều 6 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

      –  Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm:

      + Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; Giấy chứng nhận cơ sở đạt ISO, HACCP (Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn) và tương đương;

      +  Hồ sơ đối với Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy/Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, Giấy xác nhận nội dung quảng cáo;

      + Hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn gốc, xuất xứ, hạn sử dụng của nguyên liệu, phụ gia và thành phẩm thực phẩm; các quy định khác có liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm và sản phẩm thực phẩm;

      + Nội dung ghi nhãn sản phẩm thực phẩm:

      +  Việc thực hiện kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm;

      +  Việc thực hiện các quy định về quảng cáo thực phẩm (đối với cơ sở có quảng cáo thực phẩm);

      + Kiểm tra các giấy tờ liên quan đến việc kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu (đối với cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thực phẩm nhập khẩu);

      + Lấy mẫu kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết. Việc lấy mẫu kiểm nghiệm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 14/2011/TT-BYT ngày 01 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chung về lấy mẫu thực phẩm phục vụ thanh tra, kiểm tra chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm.

      – Đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:

      +  Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở thuộc diện cấp giấy), Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

      +  Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu; các quy định khác có liên quan;

      + Lấy mẫu thức ăn, nguyên liệu thực phẩm để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết.

      * Trình tự kiểm tra ( Điều 9 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

      – Ban hành quyết định kiểm tra:

      Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm ban hành quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau: Địa bàn và phạm vi kiểm tra, hình thức kiểm tra (kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất), thời kỳ kiểm tra, thời hạn kiểm tra; thành phần đoàn kiểm tra, nhiệm vụ của đoàn kiểm tra. Quyết định kiểm tra được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

      –  Đoàn kiểm tra thực hiện kiểm tra theo trình tự sau đây:

      + Công bố quyết định kiểm tra với đối tượng kiểm tra;

      +  Tiến hành kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư này;

      +  Lập biên bản kiểm tra: Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này; Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

      +  Báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 11 Thông tư này.

      + Ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.

      * Xử lý kết quả kiểm tra ( Điều 10 Thông tư 48/2015/TT- BYT)

      Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm. Một số trường hợp cụ thể thực hiện như sau:

      – Trường hợp vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa hoặc hàng hóa có kết quả kiểm nghiệm mẫu không phù hợp với chỉ tiêu công bố trong bản thông tin chi tiết của sản phẩm hoặc chỉ tiêu ghi trên nhãn sản phẩm kèm theo hồ sơ công bố được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thì xử lý theo quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý sản phẩm thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.

      – Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện tổ chức, cá nhân vi phạm phải xử lý vi phạm hành chính thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, áp dụng văn bản xử phạt vi phạm hành chính như sau:

      +  Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, về kiểm nghiệm định kỳ sản phẩm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm (sau đây viết tắt là Nghị định 178/2013/NĐ-CP).

      +  Vi phạm quy định về công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm; hàng hóa có kết quả kiểm nghiệm mẫu không phù hợp với chỉ tiêu công bố trong bản thông tin chi tiết của sản phẩm hoặc chỉ tiêu ghi trên nhãn sản phẩm hoặc không phù hợp với chỉ tiêu công bố áp dụng, không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc quy định an toàn thực phẩm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng sản phẩm hàng hóa (sau đây viết tắt là Nghị định số 80/2013/NĐ-CP) hoặc Nghị định số 178/2013/NĐ-CP.

      +  Vi phạm quy định về ghi nhãn hàng hóa xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 80/2013/NĐ-CP.

      +  Vi phạm quy định về quảng cáo thực phẩm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.

      + Vi phạm quy định trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán thực phẩm là hàng giả, hàng cấm xử lý vi phạm theo quy định của Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

      – Trường hợp vượt quá thẩm quyền thì chuyển hồ sơ lên cấp cao hơn để xử lý hoặc chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra xác minh, xử lý theo quy định của pháp luật.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ