Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật thương mại

Quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thì bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán các hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện pháp luật quy định. Vậy quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại:
      • 2 2. Thẩm quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động nhượng quyền thương mại:
      • 3 3. Các quy định về hợp đồng nhượng quyền thương mại:

      1. Quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại:

      Điều 284 Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH 2019 hợp nhất Luật Thương mại có quy định về nhượng quyền thương mại, Điều này quy định rằng nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó thì bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán các hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

      • Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do chính bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, các bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;
      • Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành các công việc kinh doanh.

      Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 3 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BCT năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất về các Nghị định về việc quy định chi tiết Luật Thương mại các hoạt động nhượng quyền thương mại có giải thích rằng “Bên nhận quyền” là thương nhân được nhận quyền thương mại, bao gồm có cả Bên nhận quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhượng quyền thứ cấp, còn “Bên nhượng quyền” chính là thương nhân cấp quyền thương mại, bao gồm có cả Bên nhượng quyền thứ cấp trong mối quan hệ với Bên nhận quyền thứ cấp.

      Căn cứ Điều 288, 289 Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH 2019 hợp nhất Luật Thương mại thì quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại được quy định như sau:

      • Quyền của thương nhân nhận quyền thương mại: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có những quyền sau đây:

      + Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp về đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;

      + Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác ở trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

      • Nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có những nghĩa vụ sau đây:

      + Trả tiền nhượng quyền và những khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

      + Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận những quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;

      + Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ những yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;

      Xem thêm:  Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      + Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả là sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;

      + Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và những quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc là hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;

      + Điều hành các hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;

      + Không được nhượng quyền lại ở trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

      2. Thẩm quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động nhượng quyền thương mại:

      Căn cứ Điều 4 Văn bản hợp nhất 15/VBHN-BCT năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất về những Nghị định về việc quy định chi tiết Luật Thương mại các hoạt động nhượng quyền thương mại thì thẩm quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động nhượng quyền thương mại được quy định như sau:

      • Bộ Thương mại chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các hoạt động nhượng quyền thương mại trong phạm vi cả nước và có nhiệm vụ, quyền hạn sau:

      + Quản lý thống nhất về mặt nghiệp vụ và hướng dẫn thực hiện các chính sách, quy định của pháp luật về các hoạt động nhượng quyền thương mại; tổ chức đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;

      + Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan mà thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát, đánh giá, báo cáo lên cơ quan cấp trên có thẩm quyền về các hoạt động nhượng quyền thương mại;

      + Kiến nghị với Chính phủ ban hành mới hoặc ban hành theo thẩm quyền hoặc là đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại.

      • Bộ Tài chính trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn về chế độ thuế áp dụng đối với các hoạt động nhượng quyền thương mại và lệ phí đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
      • Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với các hoạt động nhượng quyền thương mại trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
      • Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có trách nhiệm sau đây:

      + Thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động nhượng quyền thương mại trong nước ở trên địa bàn tỉnh;

      + Chỉ đạo Sở Công Thương báo cáo định kỳ hoạt động nhượng quyền thương mại ở trên địa bàn về Bộ Công Thương

      3. Các quy định về hợp đồng nhượng quyền thương mại:

      Điều 285 Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH 2019 hợp nhất Luật Thương mại quy định rằng hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương. Các quy định về hợp đồng nhượng quyền thương mại như sau:

      Xem thêm:  Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005
      • Nội dung của hợp đồng nhượng quyền thương mại: Trong trường hợp các bên mà lựa chọn áp dụng luật Việt Nam thì hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể có các nội dung chủ yếu sau đây:

      + Các nội dung của quyền thương mại.

      + Các quyền, nghĩa vụ của Bên nhượng quyền.

      + Các quyền, nghĩa vụ của Bên nhận quyền.

      + Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và các phương thức thanh toán.

      + Thời hạn hiệu lực của hợp đồng nhượng quyền thương mại.

      + Gia hạn, chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại và giải quyết tranh chấp.

      • Ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại: Hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng ngôn ngữ là tiếng Việt. Trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài, ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ do các bên thoả thuận.
      • Về thời hạn của hợp đồng nhượng quyền thương mại:

      + Thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ do các bên thoả thuận.

      + Hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể chấm dứt trước thời hạn thoả thuận ở trong các trường hợp Đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại

      • Về thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:

      + Hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

      + Nếu trong hợp đồng nhượng quyền thương mại có phần nội dung về chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu trí tuệ thì về phần đó có hiệu lực theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.

      • Về chuyển giao quyền thương mại:

      + Bên nhận quyền được chuyển giao quyền thương mại cho bên dự kiến nhận quyền khác khi mà đáp ứng được điều kiện đó là được sự chấp thuận của Bên nhượng quyền đã cấp quyền thương mại cho mình (sau đây gọi tắt chính là Bên nhượng quyền trực tiếp).

      + Bên nhận quyền phải gửi yêu cầu bằng văn bản về việc chuyển giao quyền thương mại sang cho Bên nhượng quyền trực tiếp. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày mà đã nhận được văn bản yêu cầu của Bên nhận quyền, Bên nhượng quyền trực tiếp phải có văn bản trả lời trong đó nêu rõ:

      ++ Vấn đề chấp thuận việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền;

      ++ Từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền theo các lý do pháp luật quy định. Trong thời hạn là 15 ngày nêu trên, nếu Bên nhượng quyền trực tiếp không có văn bản trả lời thì được coi đó là chấp thuận việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền.

      Xem thêm:  Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      + Bên nhượng quyền trực tiếp chỉ được từ chối việc chuyển giao quyền thương mại của Bên nhận quyền khi mà đã có một trong các lý do sau đây:

      ++ Bên dự kiến nhận chuyển giao không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính mà bên dự kiến nhận chuyển giao sẽ phải thực hiện theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

      ++ Bên dự kiến nhận chuyển giao mà chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn lựa chọn của Bên nhượng quyền trực tiếp;

      ++ Việc chuyển giao quyền thương mại sẽ có các ảnh hưởng bất lợi lớn đối với hệ thống nhượng quyền thương mại hiện tại;

      ++ Bên dự kiến nhận chuyển giao không đồng ý bằng văn bản sẽ tuân thủ các nghĩa vụ của Bên nhận quyền theo đúng với hợp đồng nhượng quyền thương mại;

      ++ Bên nhận quyền chưa hoàn thành các nghĩa vụ đối với Bên nhượng quyền trực tiếp, trừ trường hợp là bên dự kiến nhận chuyển giao cam kết bằng văn bản thực hiện các nghĩa vụ đó thay cho Bên nhận quyền.

      + Bên chuyển giao quyền thương mại mất quyền thương mại đã chuyển giao. Mọi quyền và nghĩa vụ liên quan đến đến quyền thương mại của Bên chuyển giao được chuyển cho Bên nhận chuyển giao, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

      • Về đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại:

      + Bên nhận quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại trong trường hợp là Bên nhượng quyền có vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 287 của Luật Thương mại.

      + Bên nhượng quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại trong những trường hợp sau đây:

      ++ Bên nhận quyền không còn Giấy phép kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương mà theo quy định của pháp luật thì Bên nhận quyền phải có để tiến hành công việc kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại.

      ++ Bên nhận quyền bị giải thể hoặc là bị phá sản theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      ++ Bên nhận quyền vi phạm pháp luật nghiêm trọng có khả năng gây về thiệt hại lớn cho uy tín của hệ thống nhượng quyền thương mại.

      ++ Bên nhận quyền không khắc phục những vi phạm không cơ bản trong hợp đồng nhượng quyền thương mại ở trong một thời gian hợp lý, mặc dù là đã nhận được thông báo bằng văn bản yêu cầu khắc phục vi phạm đó từ Bên nhượng quyền.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      • Văn bản hợp nhất 17/VBHN-VPQH 2019 hợp nhất Luật Thương mại.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Ưu và nhược điểm của nhượng quyền thương mại là gì?
      • Nhượng quyền thương mại là gì? Đặc điểm và nội dung của nhượng quyền thương mại?
      • Các hình thức nhượng quyền thương mại phổ biến nhất 2023

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Quyền, nghĩa vụ của thương nhân nhận quyền thương mại thuộc chủ đề Phân loại thương nhân, thư mục Luật thương mại. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Kinh doanh trái phép là gì? Mức xử phạt kinh doanh trái phép?
      • Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thương mại? Lấy ví dụ?
      • Công ty Logistic là gì? Quy định về thành lập công ty Logistic?
      • Mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hàng hóa mới nhất
      • Phân tích các nguyên tắc thực hiện hợp đồng thương mại.
      • So sánh phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại hợp đồng thương mại
      • Công ty xuất nhập khẩu là gì? Mở công ty xuất nhập khẩu?
      • Mở cửa hàng kinh doanh nhỏ cần gì? Có phải đăng ký không?
      • Điều kiện và thủ tục xin cấp giấy phép quảng cáo mỹ phẩm
      • Trung gian thương mại là gì? Đặc điểm, vai trò trung gian thương mại?
      • Gia công quốc tế là gì? Các lưu ý với hợp đồng gia công quốc tế?
      • Điều kiện cần có để hoạt động nhượng quyền thương mại
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      Xem thêm

      Tags:

      Phân loại thương nhân


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đặc điểm và phân loại thương nhân theo Luật thương mại 2005

      Quy định của pháp luật về thương nhân. Đặc điểm của thương nhân và thương nhân nước ngoài. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ có phải là thương nhân không?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 34569