Hiện nay, trong quá trình thực hiện các giao dịch dân sự thường ngày có nhiều trường hợp như người bị câm điếc mong muốn thực hiện các giao dịch dân sự hoặc ủy quyền của cá nhân, tổ chức khác thực hiện thông quan hợp đồng ủy quyền. Vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về việc người bị câm điếc có được làm hợp đồng ủy quyền hay không?
Mục lục bài viết
1. Người bị câm điếc có được làm hợp đồng ủy quyền không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 47
Thứ nhất, Người yêu cầu công chứng là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp các tổ chức là người yêu cầu công chứng thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó hoặc người đại diện theo pháp luật.
Theo đó, người yêu cầu công chứng phải xuất trình đủ giấy tờ cần thiết liên quan đến việc công chứng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, tính chính xác của các giấy tờ đó.
Thứ hai, Trường hợp người yêu cầu công chứng không nghe được, không ký, điểm chỉ được,không đọc được hoặc trong những trường hợp khác do pháp luật quy định thì việc công chứng phải có người làm chứng. Đồng thời, theo quy định người làm chứng còn phải đáp ứng điều này:
– Người làm chứng phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc công chứng, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
– Người làm chứng có thể do người yêu cầu công chứng mời.
– Đối với các trường hợp mà người yêu cầu công chứng không mời được thì công chứng viên chỉ định theo quy định của pháp luật.
Thứ ba, Đối với các trường hợp người yêu cầu công chứng không thông thạo tiếng Việt thì họ phải có người phiên dịch.
Đồng thời, theo quy định thì người phiên dịch phải là người đáp ứng điều kiện sau đây:
– Người phiên dịch phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, thông thạo tiếng Việt, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và ngôn ngữ mà người yêu cầu công chứng sử dụng.
– Đối với các trường hợp mà người phiên dịch do người yêu cầu công chứng mời và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc phiên dịch của mình.
Như vậy, theo quy định nêu trên cho thấy đối với người câm điếc hoàn toàn có thể thực hiện việc ủy quyền cho người khác thực hiện công việc, giao dịch theo như
2. Thủ tục người câm điếc cần chuẩn bị khi thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền:
2.1. Thủ tục thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền đã được soạn thảo sẵn:
Căn cứ theo quy định tại Điều 40
Bước 1:
Công chứng viên tiến hành việc kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Công chứng viên tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng đối với các trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật.
Bước 2:
Công chứng viên cần hướng dẫn người yêu cầu công chứng phải tuân thủ các quy định pháp luật về thủ tục công chứng và quy định pháp luật khác có liên quan tới việc công chứng hợp đồng ủy quyền cho người câm điếc do công chứng viên soạn thảo;
Đồng thời, tiến hành việc hướng dẫn cho người yêu cầu công chứng là người câm điếc biết được nghĩa vụ cũng như các quyền, lợi ích của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
Đối với các trường hợp, hồ sơ chưa rõ, khi thực hiện hợp đồng ủy quyền này có sự cưỡng ép, đe dọa, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người bị câm điếc thì công chứng viên có thể việc thực hiện việc xác minh, yêu cầu thực hiện thủ tục giám định,…
Bước 3:
Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng ủy quyền.
Trong trường hợp trong dự thảo hợp đồng ủy quyền có điều khoản vi phạm pháp luật, đối tượng của hợp đồng ủy quyền không phù hợp với quy định của pháp luật, trái đạo đức xã hội thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.
Trường hợp người yêu cầu, người câm điếc mà công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 4:
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng ủy quyền hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Bước 5:
Đối với các trường hợp mà người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng ủy quyền thì ký vào từng trang của hợp đồng ủy quyền.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu tại mục 2.2. dưới đây để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng ủy quyền.
2.2. Hồ sơ người câm điếc cần chuẩn bị khi thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền đã được soạn thảo sẵn:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 thì quý bạn đọc cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau đây:
1) Phiếu yêu cầu công chứng.
Theo quy định thì phiếu yêu cầu công chứng cần phải các thông tin sau đây:
– Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo;
– Tên tổ chức hành nghề công chứng, họ và tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
2) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng và những người thân liên quan;
3) Bản sao giấy tờ tùy thân của người làm chứng;
4) Bản dự thảo giao dịch, hợp đồng;
5) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
6) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
Trường hợp không thể tự soạn thảo hợp đồng ủy quyền thì người câm điếc có thể nhờ công chứng viên soạn thảo.
3. Thủ tục thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị:
3.1. Thủ tục thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị:
Bước 1:
Công chứng viên tiến hành kiểm tra hồ sơ tại mục 3.2. dưới đây. Trường hợp hồ sơ công chứng đầy đủ, hợp pháp công chứng viên tiến hành việc thụ lý hồ sơ.
Bước 2:
Công chứng viên cần hướng dẫn người yêu cầu công chứng phải tuân thủ các quy định pháp luật về thủ tục công chứng và quy định pháp luật khác có liên quan tới việc công chứng hợp đồng ủy quyền cho người câm điếc do công chứng viên soạn thảo;
Đồng thời, tiến hành việc hướng dẫn cho người yêu cầu công chứng là người câm điếc biết được nghĩa vụ cũng như các quyền, lợi ích của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền này.
Đối với các trường hợp, hồ sơ chưa rõ, khi thực hiện hợp đồng ủy quyền này có sự cưỡng ép, đe dọa, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người bị câm điếc thì công chứng viên có thể việc thực hiện việc xác minh, yêu cầu thực hiện thủ tục giám định,…
Bước 3:
Công chứng viên có trách nhiệm chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng biết và sửa chữa trong trường hợp kiểm tra dự thảo hợp đồng ủy quyền đối với các giao dịch có điều khoản có đối tượng không phù hợp so với quy định của pháp luật, các điều khoản vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội.
Công chứng viên đã tiến hành việc
Bước 4:
Người bị câm điếc, người yêu cầu công chứng cần phải tự đọc lại các dự thảo hợp đồng ủy quyền.
Bước 5:
Người câm điếc, người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng ủy quyền thì theo quy định người yêu cầu công chứng cần phải thực hiện việc ký vào từng trang của hợp đồng ủy quyền.
Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu tại mục 3.2. nêu trên nhằm mục đích để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, sau đó tiến hành việc ký vào từng trang của hợp đồng ủy quyền.
3.2. Hồ sơ người câm điếc cần chuẩn bị khi thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị:
Căn cứ theo quy định tại Điều 41 Luật Công chứng năm 2014 thì hồ sơ người câm điếc cần chuẩn bị khi thực hiện công chứng hợp đồng ủy quyền do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị phải bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
1) Phiếu yêu cầu công chứng.
Theo quy định thì phiếu yêu cầu công chứng cần phải các thông tin sau đây:
– Họ và tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo;
– Tên tổ chức hành nghề công chứng, họ và tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
2) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng và những người thân liên quan;
3) Bản sao giấy tờ tùy thân của người làm chứng;
4) Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Luật Công chứng năm 2014;