Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Văn bản pháp luật

Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016

  • 18/01/202018/01/2020
  • bởi Công ty Luật Dương Gia
  • Công ty Luật Dương Gia
    18/01/2020
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam.

      NGHỊ ĐỊNH

      QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT LAO ĐỘNG VỀ LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM

      Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

      Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;

      Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

      Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

      Chương I

      NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

      Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

      Nghị định này quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động về cấp giấy phép lao động cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam; việc trục xuất lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động.

      Điều 2. Đối tượng áp dụng

      1. Lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam (sau đây viết tắt là người lao động nước ngoài) theo các hình thức sau đây:

      a) Thực hiện hợp đồng lao động;

      b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

      c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

      d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

      đ) Chào bán dịch vụ;

      e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

      g) Tình nguyện viên;

      h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;

      i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

      k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

      2. Người sử dụng người lao động nước ngoài, bao gồm:

      a) Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

      b) Nhà thầu nước ngoài hoặc trong nước tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;

      c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;

      d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp;

      đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

      e) Tổ chức sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

      g) Văn phòng của dự án nước ngoài hoặc của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

      h) Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc của nhà thầu nước ngoài được đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật;

      Xem thêm:  Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Hợp đồng lao động

      i) Các tổ chức hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

      k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

      l) Hội, hiệp hội doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;

      m) Hộ kinh doanh, cá nhân được phép hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

      Điều 3. Người lao động nước ngoài là người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp, tình nguyện viên, chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành và lao động kỹ thuật

      1. Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.

      2. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      3. Chuyên gia là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Có văn bản xác nhận là chuyên gia của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài;

      b) Có bằng đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam; trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

      Nhà quản lý, giám đốc điều hành là người lao động nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

      a) Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức;

      b) Giám đốc điều hành là người đứng đầu và trực tiếp điều hành đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

      4. Lao động kỹ thuật là người được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.

      Nghi-dinh-11-2016-ND-CP

      >>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568   

      Chương II

      CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG, TRỤC XUẤT NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

      Mục 1. XÁC ĐỊNH CÔNG VIỆC ĐƯỢC SỬ DỤNG NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI

      Điều 4. Sử dụng người lao động nước ngoài

      1. Xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài

      Xem thêm:  Quy định về tuyển dụng, sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam

      a) Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc. Trong quá trình thực hiện nếu thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động phải báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

      b) Trường hợp người lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 4, 5 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động và Điểm e, Điểm h Khoản 2 Điều 7 Nghị định này thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

      2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận cho người sử dụng lao động về việc sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc.

      Điều 5. Sử dụng người lao động nước ngoài của nhà thầu

      1. Trước khi tuyển người lao động nước ngoài, nhà thầu có trách nhiệm kê khai số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của người lao động nước ngoài cần huy động để thực hiện gói thầu tại Việt Nam và đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài (có kèm theo xác nhận của chủ đầu tư) với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi nhà thầu thực hiện gói thầu.

      Trường hợp nhà thầu có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung số lao động đã kê khai thì chủ đầu tư phải xác nhận phương án điều chỉnh, bổ sung nhu cầu lao động cần sử dụng của nhà thầu nước ngoài.

      2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu, cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu. Trong thời hạn tối đa 02 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên và 01 tháng kể từ ngày nhận được đề nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam mà không giới thiệu hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam.

      3. Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát, yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng nội dung đã kê khai về việc sử dụng người lao động Việt Nam và người lao động nước ngoài; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra nhà thầu thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho nhà thầu theo quy định của pháp luật; theo dõi và quản lý người lao động nước ngoài thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; hằng quý, báo cáo Sở Lao động – Thương binh và Xã hội về tình hình tuyển dụng, sử dụng và quản lý người lao động nước ngoài của các nhà thầu theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Xem thêm:  Luật sư tư vấn về gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

      4. Hằng quý, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với cơ quan công an và các cơ quan có liên quan kiểm tra tình hình thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các gói thầu do nhà thầu trúng thầu trên địa bàn thực hiện.

      Điều 6. Báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài

      1. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài và tình hình quản lý người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn.

      2. Định kỳ hằng quý, 06 tháng và hằng năm, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

      Mục 2. NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI KHÔNG THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

      Điều 7. Trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

      1. Người lao động nước ngoài quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 172 của Bộ luật Lao động.

      2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:

      a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;

      b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;

      c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 thuộc chủ đề Giấy phép lao động, thư mục Văn bản pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2622:1995 về phòng chống cháy nhà
      • Luật phá sản là gì? Nội dung và mục lục Luật phá sản?
      • Mẫu biên bản tiếp công dân (79/PTHA) và hướng dẫn soạn thảo chi tiết
      • Mẫu GCN người vào Đảng trong thời gian tổ chức đảng xem xét kết nạp
      • Mẫu thông báo an toàn phòng cháy chữa cháy chi tiết nhất
      • Mẫu sổ gốc cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp
      • Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm
      • Mẫu thông báo về việc rút kháng cáo vụ án hành chính (34-HC) chi tiết
      • Mẫu quyết định khám phương tiện vận tải, đồ vật theo thủ tục hành chính
      • Mẫu quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính (11-HC) chi tiết nhất
      • Mẫu giấy xác nhận đã nhận đơn khởi kiện hành chính
      • Mẫu thông báo tiếp tục phong tỏa, ngừng phong tỏa trái phiếu (Mục 02) chi tiết nhất
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Tân Hiệp (Kiên Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      Cấp lại giấy phép lao động

      Giấy phép lao động

      Giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

      Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

      Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      Thời hạn của giấy phép lao động? Thủ tục gia hạn giấy phép lao động?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài? Thủ tục cấp lại giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Các trường hợp thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài? Trình tự thu hồi giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Để người lao động nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam thì người lao động nước ngoài cần phải có giấy phép lao động. Khi giấy phép lao động đã sắp hết thời hạn mà người lao động nước ngoài vẫn làm việc tại Việt Nam thì cần làm đơn đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài

      Trong trường hợp bị mất, hư hỏng,.. hay có những thay đổi về nội dung trong giấy phép lao động nước ngoài thì người sửa dụng lao động có trách nhiệm làm đơn xin cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài. Đơn đề nghị cấp lại, thay đổi giấy phép lao động nước ngoài là gì?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài

      Hiện nay, trong thời buổi kinh tế thị trường mở rộng, việc thuê người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam là khá phổ biến. Đa số người lao động nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động.

      ảnh chủ đề

      Giấy phép lao động là gì? Quy định về giấy phép lao động cho người nước ngoài?

      Trong bối cảnh Việt Nam đã hội nhập kinh tế quốc tế ở mức cao thì xu hướng người nước ngoài tới làm việc tại Việt Nam sẽ còn tiếp tục tăng trong thời gian tới. Đối với người lao động nước ngoài, giấy phép lao động là giấy tờ rất quan trọng vì đây là cơ sở pháp lý cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp và lưu trú tại Việt Nam.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

      Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ