Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
    • Tư vấn pháp luật đất đai
    • Tư vấn pháp luật hôn nhân
    • Tư vấn pháp luật hình sự
    • Tư vấn pháp luật lao động
    • Tư vấn pháp luật dân sự
    • Tư vấn pháp luật bảo hiểm xã hội
    • Tư vấn pháp luật doanh nghiệp
    • Tư vấn pháp luật thừa kế
    • Tư vấn pháp luật đấu thầu
    • Tư vấn pháp luật giao thông
    • Tư vấn pháp luật hành chính
    • Tư vấn pháp luật xây dựng
    • Tư vấn pháp luật thương mại
    • Tư vấn pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Tư vấn pháp luật đầu tư
    • Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Tư vấn pháp luật tài chính
    • Tư vấn pháp luật thuế
  • Hỏi đáp pháp luật
    • Hỏi đáp pháp luật dân sự
    • Hỏi đáp pháp luật hôn nhân
    • Hỏi đáp pháp luật giao thông
    • Hỏi đáp pháp luật lao động
    • Hỏi đáp pháp luật nghĩa vụ quân sự
    • Hỏi đáp pháp luật thuế
    • Hỏi đáp pháp luật doanh nghiệp
    • Hỏi đáp pháp luật sở hữu trí tuệ
    • Hỏi đáp pháp luật đất đai
    • Hỏi đáp pháp luật hình sự
    • Hỏi đáp pháp luật hành chính
    • Hỏi đáp pháp luật thừa kế
    • Hỏi đáp pháp luật thương mại
    • Hỏi đáp pháp luật đầu tư
    • Hỏi đáp pháp luật xây dựng
    • Hỏi đáp pháp luật đấu thầu
  • Yêu cầu báo giá
  • Đặt lịch hẹn
  • Đặt câu hỏi
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Biểu mẫu
  • Dịch vụ
    • Dịch vụ Luật sư
    • Dịch vụ nổi bật
    • Chuyên gia tâm lý
  • Blog Luật
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • Bài viết
    liên quan

Tư vấn pháp luật

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới và chuẩn nhất năm 2021

Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới và chuẩn nhất năm 2021
  • 19/11/202019/11/2020
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    19/11/2020
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh? Nghĩa vụ đóng thuế khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh? Lợi nhuận phân chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải đóng thuế?Các nội dung chính của hợp đồng hợp tác kinh doanh?

    Mục lục

    • 1 1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh
    • 2 2. Nghĩa vụ đóng thuế khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh
    • 3 3. Lợi nhuận phân chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải đóng thuế?
    • 4 4. Các nội dung chính của hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Công ty luật Dương Gia xin gửi đến bạn Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới và chuẩn nhất. Để được tư vấn rõ hơn về biểu mẫu này hoặc có bất cứ vấn đề pháp luật gì cần được tư vấn, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6568 để được tư vấn – hỗ trợ!

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế. Đây là hình đầu thức đầu tư trực tiếp, linh hoạt và hiệu quả được các nhà đầu tư cũng như pháp luật của các quốc gia trên toàn thế giới công nhận.

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh thể hiện sự thỏa thuận thống nhất ý chí của các chủ thể kinh doanh, tự nguyện, bình đẳng về địa vị pháp lý khi ký kết hợp đồng. Để việc kinh doanh tiến hành thuận lợi, tránh những tranh chấp không đáng về sau, nội dung hợp đồng khi thỏa thuận phải có đầy đủ các điều khoản, thể hiện rõ trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của đôi bên.

    mau-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-moi-nhat

    Luật sư tư vấn soạn thảo và các vấn đề liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh: 1900.6568

    Trong bài viết này, để các bạn hiểu rõ hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì, Luật Dương Gia cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh và lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh.

    1. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh

    -Tải về  hợp đồng hợp tác kinh doanh

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     ——————-

    Xem thêm: Hợp đồng hợp tác là gì? Quy định mới về hợp đồng hợp tác theo Bộ luật dân sự 2015

    HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

    Số: …../HDHTKD

     –  Căn cứ  Bộ Luật dân sự  nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015

    –   Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.

    –   Dựa trên tinh thần trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

     Hôm nay, ngày ….tháng …năm …… Chúng tôi gồm có:

     1. Công ty ……… (gọi tắt là Bên A)

    Trụ sở: …….

    Xem thêm: Cách phân chia lợi nhuận khi góp vốn hợp tác kinh doanh? Nguyên tắc phân chia lợi nhuận khi kinh doanh?

    GCNĐKKD số: ……….do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày: ……..;

    Số tài khoản: ……….

    Điện thoại:   ………..

    Người đại diện: …………..

    Chức vụ: Giám đốc

    Và

    Công ty  ……… (gọi tắt là Bên B)

    Trụ sở: …

    Xem thêm: Xuất hóa đơn khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh

    GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh ……..  cấp ngày: ………

    Số tài khoản: …….. tại Ngân hàng ………..

    Điện thoại:   ………….                     Fax: ……..

    Người đại diện: …………

    Chức vụ:  Quyền Tổng giám đốc

    Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số:                    ngày    tháng    năm

    Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

    Điều 1.  Mục tiêu và phạm vi  hợp tác kinh doanh

    Xem thêm: Phân chia thu nhập trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ……

    Điều 2.  Thời hạn hợp đồng.

    Thời hạn hợp tác là 05 (năm) năm bắt đầu kể từ ngày …. tháng ….. năm  … đến hết ngày …. tháng …. năm …. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thỏa thuận của hai bên.

    Điều 3.  Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

    3.1. Góp vốn

    Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

    Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

    3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

    Xem thêm: Các hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh

    3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …

    Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng …%, Bên B được hưởng …% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với  Nhà nước.

    Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …./…../…

    3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm: 

    Tiền mua phế liệu

    Lương nhân viên         

    Chi phí điện, nước

    Khấu hao tài sản

    Xem thêm: Đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn

    Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng

    Chi phí khác…

    Điều 4.   Các nguyên tắc tài chính

    Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

    Điều 5.   Ban  điều hành hoạt động kinh doanh

    Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử  01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

    Đại diện của Bên A là:  Bà …– Phó giám đốc

    Xem thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn có được hợp tác kinh doanh với Hộ kinh doanh?

    Đại diện của Bên B là:  Ông … – Tổng giám đốc

    Bà ……… – Phó giám đốc                         

    Trụ sở của ban điều hành đặt tại: …

    Điều 6.  Quyền và nghĩa vụ của Bên A

    6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu …

    6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

    6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ  liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

    6.4 Được hưởng …..% lợi nhuận sau thuế.

    Xem thêm: Góp vốn kinh doanh sản phẩm nước hoa

    Điều 7.  Quyền và nghĩa vụ của bên B

    7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

    7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

    7.3  Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

    7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

    7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

    7.6 Được hưởng ………..% lợi nhuận sau thuế.

    7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy 

    Xem thêm: Hợp tác trong việc chế biến đá làm vật liệu xây dựng

    Điều 8.  Điều khoản chung          

    8.1. Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

    8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.

    Trong quá trình  thực hiện hợp đồng nếu bên nào  có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

    8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

    Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.

    8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

    Điều 9.  Hiệu lực Hợp đồng

    Xem thêm: Xử lý trường hợp người được ủy quyền tự ý bán tài sản

    9.1. Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

    Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B.

    9.2. Hợp đồng này gồm 04 (bốn) trang không thể tách rời nhau, được lập thành 02 (hai) bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Đại diện bên A                                     Đại diện bên B

    – Lưu ý khi soạn hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Vì hợp đồng hợp tác kinh doanh là sự thể hiện cho một hình thức kinh doanh mở với sự tôn trọng những điều kiện thỏa thuận của các bên trong hợp đồng. Do đó, quyền lợi của mỗi bên có đảm bảo hay không là tùy thuộc vào sự nhìn ra trông rộng và dự đoán các trường hợp có thể xảy ra cho chính mình của bên đó. Cần lưu ý rằng:

    – Mọi thỏa thuận luôn phải được đưa vào hợp đồng. nếu có bất kì điều kiện nào phát sinh giữa các bên sau khi ký hợp đồng, điều kiện đó phải được lập thành văn bản có chữ ký của các bên hoặc phụ lục không tách rời với hợp đồng hợp tác kinh doanh. Điều này rất quan trọng và là căn cứ để chứng minh nếu có bất kỳ tranh chấp nào xảy ra nhất là các tranh chấp có sự tham gia của bên thứ ba.

    – Vấn đề chịu trách nhiệm của các bên xác định theo phần trăm và được thỏa thuận trong hợp đồng hoặc nếu không có quy định thì sẽ chia đều với ý nghĩa là chịu trách nhiệm vô hạn với phầm vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh nhưng là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tài sản của mỗi pháp nhân.

    – Lưu ý: Thuế thu nhập từ hoạt động hợp tác kinh doanh các bên phải thỏa thuận rõ. Vai trò quản lý, điều hành, sản xuất, trách nhiệm và phạm vi công việc của từng bên phải được thỏa thuận rõ ràng, tránh chồng chéo.

    2. Nghĩa vụ đóng thuế khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Tóm tắt câu hỏi:

    Nhờ luật sư tư vấn giúp tôi: cây xăng (bên A) làm hợp đồng hợp tác kinh doanh với 1 cây xăng khác (bên B). Bên B không lấy tên của Cây xăng bên A mà lại lấy là Chi nhánh của cây xăng bên B. Bên A góp là cây xăng, bên B góp là chi phí hoạt động tức là bên B kinh doanh bán xăng dầu, trong hợp đồng ghi bên B hàng tháng trả cho bên A lợi nhuận là 10 triệu đồng. Vậy mỗi bên phải hạch toán như thế nào? Bên A nhận 10 triệu có phải nộp thuế không?

    Luật sư tư vấn:

    Trong trường hợp này, việc hạch toán của mỗi bên sẽ do hai bên tự thỏa thuận với nhau.

    Khoản thu nhập này sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân, nếu A là tổ chức thì đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.

    * Nếu bên A là cá nhân.Khoản doanh thu 10 triệu đồng này bên A nhận được hàng tháng là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi bổ sung 2012 thì đây là thu nhập chịu thuế.

    “1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: 

    a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; 

    b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. 

    Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống”

    * Nếu bên A là tổ chức kinh doanh: 

    Khoản tiền 10 triệu đồng bên A nhận được hàng tháng là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, căn cứ theo điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 quy định thu nhập chịu thuế như sau:

    – Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định tại khoản 2 Điều này.
    – Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

    Như vậy, Khoản doanh thu này là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật.

    3. Lợi nhuận phân chia từ hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải đóng thuế?

    Tóm tắt câu hỏi:

    Kính chào Luật sư. Xin luật sư tư vấn giúp tôi về trường hợp hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: Tôi là bên A góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cây xăng. Bên B góp vốn bằng cổ phần điều hành cây xăng. Lợi nhuận được chia tính theo phần trăm trên tổng luận nhuận sau khi bên B đã hoàn tất nghĩa vụ nộp các loại thuế với nhà nước. Vậy lợi nhuận bên B chia cho bên A có phải đóng thuế không? Rất cám ơn và trân trọng kính chào!

    Luật sư tư vấn:

    Điểm n Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định:

    “n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:

    – Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.

    – Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.

    – Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.

    – Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”

    Như vậy,theo quy định, trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thuế thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hơp đồng. Một bên có trách nhiệm đứng ra làm thủ tục kê khai nộp thuế TNDN thay cho các bên còn lại. Vì vậy, đối với trường hợp bên A và B góp vốn vào cây xăng, lợi nhuận tính theo % trên tổng lợi luận sau khi B hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước thì khoản chia A không phải đóng thuế TNDN.

    Về thuế thu nhập cá nhân:

    Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư số 92/2015/TT-BTC quy định

    “3. Thu nhập từ đầu tư vốn

    […]

    c) Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.

    Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.”

    Nếu hình thức công ty trong trường hợp này là công ty TNHH (trừ công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ), công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các hình thức kinh doanh khác thì lợi nhuận thu được do bên A góp vốn được xác định là khỏan thu nhập chịu thuế; nếu loại hình công ty là doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên thì không được xác định tính vào thu nhập chịu thuế. 

    4. Các nội dung chính của hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Tóm tắt câu hỏi:

    Kính chào Luật Sư, luật sư cho tôi hỏi về Bản hợp đồng thỏa thuận giữa các thành viên trong dự án khởi nghiệp: Hiện tại, tôi và các bạn có một dự án khởi nghiệp. Dự án cũng đã bắt đầu vài tháng và đang tiến triển rất tốt, dự kiến sắp ra mắt thị trường nhưng các thành viên trong dự án đến giờ mới tính đến chuyện lập bản thỏa thuận về quyền lơi và trách nhiệm của các thành viên. Luật sư cho tôi hỏi mẫu bản hợp đồng thỏa thuận là như thế nào và những nội dung chính trong bản hợp đồng thỏa thuận là gì? Xin cảm ơn Luật sư! Chúc Luật sư và toàn công ty luôn khỏe, thành công!

    Luật sư tư vấn:

    Theo thông tin bạn cung cấp thì các bạn cùng thực hiện một dự án kinh doanh và nay cần thỏa thuận về quyền lợi và trách nhiệm của các thành viên. Các bạn có thể lập hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại Điều 504 Bộ luật hình sự năm 2015:

    “Điều 504. Hợp đồng hợp tác

    1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

    2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.”

    Theo đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh là thỏa thuận bằng hợp đồng của hai hoặc nhiều bên để cùng thực hiện hoạt động kinh tế nhưng không thành lập pháp nhân. Hoạt động này có thể được kiểm soát bởi các thành viên góp vốn theo thỏa thuận hoặc kiểm soát bởi một trong số các bên tham gia.

    lap-hop-dong-hop-tac-kinh-doanh

     Luật sư tư vấn về hợp đồng hợp tác kinh doanh: 1900.6568

    Hợp đồng hợp tác bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

    + Mục đích, thời hạn hợp tác;

    + Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;

    + Tài sản đóng góp, nếu có;

    + Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

    + Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

    + Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

    + Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

    + Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

    + Điều kiện chấm dứt hợp tác.

    Như vậy, các bạn có thể thành lập hợp đồng hợp tác kinh doanh với các nội dung nêu trên. Trong đó, quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong nhóm dự án sẽ được thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng. Hợp đồng lập thành văn bản có chữ ký của các bên và các thành viên phải thực hiện đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng.

    Bài viết được thực hiện bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Đang cập nhật ...

    Lĩnh vực tư vấn: Đang cập nhật ...

    Trình độ đào tạo: Đang cập nhật ...

    Số năm kinh nghiệm thực tế: Đang cập nhật ...

    Tổng số bài viết: 629 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây
    5.0
    01

    Tags:

    Hợp đồng hợp tác kinh doanh

    Hợp tác kinh doanh

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    Các tin cùng chuyên mục
    Giấy xác nhận dân sự là gì? Nơi cấp, lệ phí và thủ tục cấp giấy xác nhận dân sự?
    Dịch vụ công trực tuyến là gì? Những quy định cần biết về dịch vụ công trực tuyến?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Các tin mới nhất
    Chủ tịch nước là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch nước như thế nào?
    Công an nhân dân là gì? Lực lượng Công an nhân dân Việt Nam gồm lực lượng nào?
    Thu nhập bình quân đầu người GDP là gì? Công thức và cách tính GDP bình quân đầu người?
    Mã số bảo hiểm xã hội là gì? Cách tra cứu thông tin mã số BHXH nhanh nhất?
    Đơn vị trực thuộc là gì? Phân biệt các đơn vị phụ thuộc theo Luật Doanh nghiệp?
    Đất chuyên dùng là gì? Quy định về đất chuyên dùng theo Luật đất đai?
    Sổ mục kê là gì? Quy định về lập, sử dụng và quản lý Sổ mục kê mới nhất?
    Giải phóng mặt bằng là gì? Quy trình giải phóng mặt bằng đúng luật?
    Tìm kiếm tin tức
    Dịch vụ nổi bật
    dich-vu-thanh-lap-cong-ty-nhanh-thanh-lap-doanh-nghiep-uy-tin Dịch vụ đăng ký kinh doanh, thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp uy tín
    dich-vu-dang-ky-su-dung-ma-ma-vach-gs1-cho-san-pham-hang-hoa Dịch vụ đăng ký sử dụng mã số mã vạch GS1 cho sản phẩm hàng hoá
    tu-van-phap-luat-truc-tuyen-mien-phi-qua-tong-dai-dien-thoai Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài điện thoại 24/7
    dich-vu-dang-ky-bao-ho-ban-quyen-tac-gia-tac-pham-nhanh-va-uy-tin Dịch vụ đăng ký bảo hộ bản quyền tác giả, tác phẩm nhanh và uy tín
    Tư vấn soạn thảo hợp đồng, giải quyết các tranh chấp hợp đồng

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Đà Nẵng:

    Địa chỉ:  454/18 đường Nguyễn Tri Phương, phường Hoà Thuận Tây, quận Hải Châu, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng TPHCM:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Tin liên quan
    • VĂN PHÒNG HÀ NỘI
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG ĐÀ NẴNG
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG TPHCM
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    Tin liên quan
    Tin liên quan
    Xuất hóa đơn khi ký hợp đồng hợp tác kinh doanh
    19/01/2020
    Phân chia thu nhập trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
    19/01/2020
    Cách phân chia lợi nhuận khi góp vốn hợp tác kinh doanh? Nguyên tắc phân chia lợi nhuận khi kinh doanh?
    19/11/2020
    Các hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh
    18/01/2020
    Đơn phương chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn
    18/01/2020
    Hợp đồng hợp tác là gì? Quy định mới về hợp đồng hợp tác theo Bộ luật dân sự 2015
    27/11/2020
    Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh mới và chuẩn nhất năm 2021
    19/11/2020
    Quyết định 14/2003/HĐTP-KT về vụ án kinh tế tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh nhập nguyên liệu, chế biến, xuất khẩu hạt điều
    11/01/2017
    Công văn 367/2015/CV-TCT-CS ngày 30 tháng 1 năm 2015
    16/02/2018
    Công ty trách nhiệm hữu hạn có được hợp tác kinh doanh với Hộ kinh doanh?
    11/08/2015