Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Luật Lao động

Thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài 2023

  • 17/08/202317/08/2023
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/08/2023
    Luật Lao động
    0

    Người nước ngoài hoàn toàn có thể làm việc tại lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên không phải người nước ngoài nào cũng được phép làm việc tại Việt Nam, mà phải đáp ứng được điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy các trường hợp nào phải cấp giấy phép lao động, thủ tục cấp giấy phép lao động như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Giấy phép lao động là gì?
      • 2 2. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:
      • 3 3. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động:
      • 4 4. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
      • 5 5. Thủ tục xin cấp giấy lao động của người lao động nước ngoài tại Việt Nam:
      • 6 6. Cơ quan cấp giấy phép lao động:
      • 7 7. Quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

      1. Giấy phép lao động là gì?

      Giấy phép lao động hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật.

      Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động. Trong một số trường hợp đặc biệt người lao động nước ngoài sẽ được miễn giấy phép lao động

      2. Điều kiện cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam:

      Người lao động nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau mới được cấp giấy phép lao động:

      – Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

      – Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

      – Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

      – Không thuộc một trong các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động

      Như vậy, không phải người lao động nước ngoài nào cũng được cấp giấy phép để làm việc tại Việt Nam. Theo đó, chỉ những trường hợp nêu trên mới được xem xét cấp giấy phép lao động.

      3. Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động:

      Những trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật hiện hành cụ thể như sau:

      – Người nước ngoài vào thực hiện hợp đồng lao động;

      – Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;

      – Người vào vào thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;

      – Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;

      – Người vào Việt Nam chào bán dịch vụ;

      – Người nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;

      – Người nước ngoài là Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;

      – Người tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam.

      4. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động:

      – Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

      – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

      – Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được

      – Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

      – Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên mà không thuộc diện cấp giấy phép lao động

      – Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

      – Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

      – Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

      – Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

      – Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

      – Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

      – Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

      – Tình nguyện viên theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

      – Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

      – Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

      – Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

      – Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

      – Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

      – Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

      – Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

      5. Thủ tục xin cấp giấy lao động của người lao động nước ngoài tại Việt Nam:

      *  Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi cơ quan có thẩm quyền. Người nộp hồ sơ được xác định như sau:

      – Người sử dụng lao động đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức quy định tại điểm a, b, e, g, i và k khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

      – Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam hoặc tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam mà người lao động nước ngoài đến làm việc theo hình thức quy định tại điểm c và d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

      – Người lao động nước ngoài vào Việt Nam để chào bán dịch vụ, người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại theo hình thức quy định tại điểm đ và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

      * Hồ sơ gồm:

      – Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động (Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP)

      – Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

      – Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp (được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ)

      – Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được quy định như sau:

      + Giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành theo quy định tại khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

      + Giấy tờ chứng minh là chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định 152/2020/NĐ-CP gồm: văn bằng, chứng chỉ, văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật;

      + Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc giấy chứng nhận chuyển nhượng quốc tế (ITC) cấp cho cầu thủ bóng đá nước ngoài hoặc văn bản của Liên đoàn Bóng đá Việt Nam xác nhận đăng ký tạm thời hoặc chính thức cho cầu thủ của câu lạc bộ thuộc Liên đoàn Bóng đá Việt Nam;

      + Giấy phép lái tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với phi công nước ngoài hoặc chứng chỉ chuyên môn được phép làm việc trên tàu bay do Bộ Giao thông vận tải cấp cho tiếp viên hàng không;

      + Giấy chứng nhận trình độ chuyên môn trong lĩnh vực bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay;

      + Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoặc giấy công nhận giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài;

      + Giấy chứng nhận thành tích cao trong lĩnh vực thể thao và được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đối với huấn luyện viên thể thao hoặc có tối thiểu một trong các bằng cấp như: bằng B huấn luyện viên bóng đá của Liên đoàn Bóng đá Châu Á (AFC) hoặc bằng huấn luyện viên thủ môn cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên thể lực cấp độ 1 của AFC hoặc bằng huấn luyện viên bóng đá trong nhà (Futsal) cấp độ 1 của AFC hoặc bất kỳ bằng cấp huấn luyện tương đương của nước ngoài được AFC công nhận;

      + Văn bằng do cơ quan có thẩm quyền cấp đáp ứng quy định về trình độ, trình độ chuẩn theo Luật Giáo dục, Luật Giáo dục đại học, Luật Giáo dục nghề nghiệp và Quy chế tổ chức hoạt động của trung tâm ngoại ngữ, tin học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

      – 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

      – Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

      – Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

      – Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài:

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục;

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CPvà giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;

      + Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì phải có văn bản của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí dự kiến làm việc.

      * Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài (Mẫu số 12/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP). Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

      * Đối với người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định 132/2020/NĐ-CP, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.

      Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

      6. Cơ quan cấp giấy phép lao động:

      Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

      7. Quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài:

       Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC có quy định về lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Giấy phép lao động

        Giấy phép lao động cho người nước ngoài


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Có đồng thời 2 giấy phép lao động ở hai công ty được không?

        Nhu cầu làm việc hiện ngày càng được nâng cao, việc người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại hai công ty cùng lúc cũng rất phổ biến. Vậy theo quy định có đồng thời 2 giấy phép lao động ở hai công ty được không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Thay đổi hộ chiếu có phải xin cấp lại giấy phép lao động không?

        Thực tế hiện nay, nhiều trường hợp do hết hạn hoặc do lý nào đó mà người lao động nước ngoài tại Việt Nam phải thay đổi hộ chiếu. Vậy khi thay đổi hộ chiếu có phải xin cấp lại giấy phép lao động không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Điều kiện và hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì?

        Theo quy định của Bộ luật lao động 2019 có điều chỉnh về việc gian hạn giấy phép lao động người nước ngoài. Vậy điều kiện và hồ sơ gia hạn giấy phép lao động gồm những gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Trường hợp nào người nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động?

        Hầu hết lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc đều cần phải có Giấy phép lao động. Nếu không có giấy tờ này, người lao động nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để làm việc. Vậy trường hợp nào thì Giấy phép lao động sẽ bị thu hồi?

        ảnh chủ đề

        Giấy phép lao động được phép gia hạn tối đa bao nhiêu lần?

        Theo quy định, khi sắp đến hạn doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục gia hạn giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài. Vậy giấy phép lao động được phép gia hạn tối đa bao nhiêu lần? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Giấy phép lao động hết hiệu lực trong những trường hợp nào?

        Hiện nay, những đối tượng là người lao động nước ngoài khi vào Việt Nam làm việc sẽ phải xin cấp giấy phép lao động. Tuy nhiên, có những trường hợp giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực, cụ thể như sau: 

        ảnh chủ đề

        Thủ tục cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ, hồ sơ gì?

        Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam làm việc phải xin cấp giấy phép lao động. Vậy thủ tục cấp giấy phép lao động cần những giấy tờ, hồ sơ gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        ảnh chủ đề

        Hồ sơ và thủ tục xin xác nhận được miễn giấy phép lao động

        Các vấn đề liên quan đến giấy phép lao động? Các trường hợp được miễn giấy phép lao động? Hồ sơ và thủ tục xin xác nhận được miễn giấy phép lao động?

        ảnh chủ đề

        Miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục?

        Theo quy định của pháp luật, một số trường hợp người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam sẽ được miễn giấy phép lao động. Vậy, miễn giấy phép lao động là gì? Đối tượng, hồ sơ và thủ tục xin miễn giấy phép lao động được thực hiện như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động

        Các trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép lao động? Quy định về thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|87231|
        "