1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Trang chủ Pháp luật

Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hộ cận nghèo được xem là đối tượng được ngân hàng chính sách xã hội cho vay vốn để có thể phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vậy, mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      Ẩn
      • 1 1. Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh:
      • 2 2. Điều kiện vay vốn của hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh: 
      • 3 3. Quy định về thời hạn cho vay đối với hộ cận nghèo hiện nay:

      1. Mức vay tối đa cho hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh:

      Hiện nay có thể nói, vấn đề cho vay đối với hộ cận nghèo để sản xuất và kinh doanh là một trong những vấn đề quan trọng cải thiện đời sống của các hộ gia đình khó khăn. Pháp luật cũng quy định cụ thể về mức vay tối đa cho các đối tượng được xác định là hộ cận nghèo để họ có vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh phục vụ cho nhu cầu và đời sống cá nhân. Căn cứ tại Điều 2 của Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có quy định về mức cho vay đối với những đối tượng được xác định là hộ cận nghèo, theo đó thì mức vay đối với hộ cận nghèo sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là ngân hàng chính sách xã hội và các đối tượng được xác định là hộ cận nghèo thỏa thuận với nhau, tuy nhiên, mức thỏa thuận này sẽ không được vượt quá mức vay tối đa trong quá trình phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ cận nghèo trong từng thời kỳ nhất định.

      Theo Mục 1 của Công văn 866/NHCS-TDNN năm 2019 về nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa do ngân hàng chính sách xã hội ban hành, có quy định về mức cho vay tối đa đối với hộ nghèo. Theo đó thì pháp luật đang dần phát triển theo hướng nhân đạo hóa, nâng mức cho vay tối đa đối với chương trình cho vay hộ nghèo từ 50.000.000 đồng/hộ lên 100.000.000 đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay. Cụ thể, các chương trình tín dụng được chủ thể có thẩm quyền đó là thủ tướng Chính phủ quy định mức cho vay tối đa không vượt quá mức cho vay tối đa áp dụng đối với những chủ thể được xác định là hộ nghèo trong từng thời kỳ được nâng mức cho vay tối đa lên 100.000.000 đồng/hộ vay không phải bảo đảm tiền vay, cụ thể:

      Xem thêm:  Mẫu giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên

      – Chương trình cho vay hộ cận nghèo theo Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg ngày 23/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo;

      – Chương trình cho vay hộ mới thoát nghèo theo Quyết định 28/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo;

      – Chương trình cho vay phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định tại Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

      Như vậy có thể nói, mức cho vay đối với những chủ thể được xác định là hộ cận nghèo nhằm phục vụ sản xuất, kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là ngân hàng chính sách xã hội và hộ cận nghèo thỏa thuận nhưng không vượt quá 100.000.000 đồng/hộ vay. Cụ thể:

      – Không được vượt quá mức cho vay tối đa theo quy định của pháp luật nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh áp dụng đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ;

      – Mức cho vay tối đa đối với những chủ thể được xác định là hộ nghèo hiện nay là 100.000.000 đồng/hộ vay.

      2. Điều kiện vay vốn của hộ cận nghèo để sản xuất, kinh doanh: 

      Căn cứ tại khoản 1 Điều 5 của Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có quy định về điều kiện cho vay như sau:

      – Điều kiện, thành phần hồ sơ, thủ tục và trình tự tiến hành hoạt động cho vay đối với hộ cận nghèo được thực hiện như đối với cho vay hộ nghèo, tức là phải có địa chỉ cư trú hợp pháp và phải có trong danh sách hộ nghèo được ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn nghèo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố, được Tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp xã;

      – Rủi ro đối với các khoản nợ của hộ cận nghèo theo quy định hiện nay phải được thực hiện theo cơ chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội.

      Như vậy, điều kiện để các chủ thể được xác định là hộ cận nghèo được vay vốn sản xuất kinh doanh là:

      Xem thêm:  Không quốc tịch là gì? Quy chế pháp lý đối với người không quốc tịch?

      – Hộ cận nghèo phải có địa chỉ cư trú hợp pháp;

      – Phải có trong danh sách hộ nghèo được cơ quan có thẩm quyền là Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định theo chuẩn do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội công bố;

      – Được chủ thể có thẩm quyền là tổ tiết kiệm và vay vốn bình xét, lập thành danh sách có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      Bên cạnh đó, trình tự và thủ tục để vay vốn đối với các hộ cận nghèo nhằm mục đích sản xuất kinh doanh sẽ phải trải qua một số giai đoạn sau:

      Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ để nộp về cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các đối tượng được xác định là hộ cận nghèo có mong muốn vay vốn sản xuất kinh doanh có thể tự nguyện gia nhập tổ tiết kiệm hoặc vay vốn tại nơi mà mình đang sinh sống. Người có nhu cầu vay vốn sẽ viết đơn đề nghị vay vốn và kèm theo các phương án sử dụng vốn để nộp tới tổ trưởng của tổ tiết kiệm và vay vốn theo quy định của pháp luật.

      Bước 2: Sau khi nhận được hồ sơ và giấy tờ hợp lệ thì chủ thể có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết theo quy định của pháp luật. Tổ tiết kiệm và vay vốn kết hợp cùng với các tổ chức đoàn thể xem xét công khai những hộ cận nghèo đủ điều kiện để vay vốn theo quy định của pháp luật. Sau đó sẽ tiến hành hoạt động lập danh sách đối với các hộ gia đình đủ điều kiện vay vốn nộp lên ngân hàng chính sách, sau đó trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã để xác nhận đối tượng được vay và cư trú hợp pháp tại địa phương đó.

      Bước 3: Tổ tiết kiệm và vay vốn sẽ gửi hồ sơ đề nghị vay vốn tại ngân hàng chính sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Sau đó ngân hàng sẽ phê duyệt cho vay và thông báo về cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã để thông báo đến người nộp hồ sơ.

      Xem thêm:  Tự ý làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phần đất đã tặng cho

      Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ thông báo cho các tổ chức và đoàn thể cấp xã theo quy định của pháp luật. Sau đó các tổ chức và đoàn thể cấp xã sẽ thông báo cho tổ tiết kiệm và vay vốn. Sau khi nhận được thông báo thì tổ tiết kiệm và vay vốn cần phải thông báo cho các hộ gia đình vay vốn biết về danh sách hộ được vay và địa điểm giải ngân, thời điểm vay vốn theo quy định của pháp luật.

      Bước 5: Ngân hàng chính sách nhà nước sẽ tiến hành hoạt động giải ngân trực tiếp cho người vay tại địa điểm đã được công bố của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi hộ vay cư trú hoặc tại trụ sở của ngân hàng chính sách nơi trực tiếp tiến hành hoạt động cho vay.

      3. Quy định về thời hạn cho vay đối với hộ cận nghèo hiện nay:

      Điều 4 của Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo, có quy định thời hạn vay vốn hộ cận nghèo do Ngân hàng chính sách xã hội và hộ cận nghèo vay vốn thỏa thuận phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền đó là ngân hàng chính sách xã hội có 03 gói cho vay đối với hộ cận nghèo, cụ thể như sau:

      – Cho vay ngắn hạn: Cho vay đến 12 tháng (tức là cho vay đến 01 năm);

      – Cho vay trung hạn: Cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng (tức là cho vay đến 05 năm);

      – Cho vay dài hạn: Cho vay trên 60 tháng (tức là cho vay trên 5 năm).

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Quyết định số 15/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ cận nghèo;

      – Công văn số 866/NHCS-TDNN ngày 22/02/2019 của Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam về việc nâng mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa;

      – Quyết định số 1826/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giảm lãi suất cho vay đối với một số chương trình tín dụng chính sách tại Ngân hàng Chính sách xã hội. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Axit nitric (HNO3) là gì? Tính chất hóa học và bài tập HNO3?
      • Động từ là gì? Cụm động từ là gì? Cách sử dụng và ví dụ?
      • Lập luận là gì? Phương pháp lập luận trong văn nghị luận?
      • Giờ quốc tế là gì? Giờ quốc tế tính theo múi giờ số mấy?
      • Đường cao là gì? Tính chất và công thức tính đường cao?
      • Tình thái từ là gì? Cách sử dụng và đặt câu với tình thái từ?
      • Khối đa diện là gì? Ví dụ? Cách xác định loại khối đa diện?
      • Chỉ từ là gì? Vai trò và cách dụng trong câu? Ví dụ về chỉ từ?
      • Gò má cao tốt hay xấu? Phụ nữ có gò má cao là sát chồng?
      • Ion là gì? Ion dương là gì? Ion âm là gì? Có các tác dụng gì?
      • Hàng nhái là gì? Những tác hại của hàng giả, hàng nhái?
      • Phó từ là gì? Các loại phó từ? Ý nghĩa và cách phân biệt?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ