Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Biểu mẫu Luật

Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn và hướng dẫn viết tờ khai chi tiết nhất

  • 07/10/202207/10/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    07/10/2022
    Biểu mẫu Luật
    0

    Tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn là gì? Mục đích của tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Hướng dẫn viết tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn? Quy định về ghi chú kết hôn? Quy định về đăng ký kết hôn?

      Kết hôn là một sự kiện quan trọng của hai con người, là sự kiện pháp lý quan trọng ghi nhân quan hệ của hai cá thể. Việc ghi chú kết hôn phải được thực hiện theo trình tự thủ tục theo quy định của pháp luật, các cá nhân có thể khai các thông tin trên cùng một tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn gửi cho cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn( Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố). Vậy tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn là gì?

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn là gì?
      • 2 2. Mục đích của tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:
      • 3 3. Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:
      • 4 4. Hướng dẫn viết tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:
      • 5 5. Quy định về ghi chú kết hôn:
      • 6 6. Quy định về đăng ký kết hôn
        • 6.1 6.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn:
        • 6.2 6.2. Trình tự đăng ký kết hôn:
        • 6.3 6.3. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn:

      1. Tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn là gì?

      Ghi chú việc đăng ký kết hôn ở nước ngoài tại Việt Nam là việc cơ quan, chủ thể có thẩm quyền của Việt nam ghi nhận vào sổ hộ tịch việc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam đã được đăng ký kết hôn tại nước ngoài nhằm thừa nhận và bảo hộ các quyền và nghĩa vụ của các bên theo pháp luật Việt Nam.

      Tờ khai đăng ký kết hôn là mẫu tờ khai do các cá nhân đăng ký kết hôn lập ra và gửi cho cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn( Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố nơi công dân Việt Nam đăng ký hộ khẩu thường trú ghi vào Sổ hộ tịch việc đăng ký kết hôn đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài) để được ghi chú đăng ký kết hôn.

      2. Mục đích của tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:

      Tờ khai đăng ký kết hôn là văn bản chứa đựng những thông tin về các cá nhân viết tờ khai, nội dung đăng ký, và cam kết những cá nhân viết đơn. Ngoài ra, tờ khai đăng ký kết hôn là mẫu tờ khai sẽ là căn cứ pháp lý để cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn( Ủy ban nhân dân cấp quận/huyện/thị xã/thành phố thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn.

      3. Mẫu tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——————–

      TỜ KHAI GHI CHÚ KẾT HÔN

      Kính gửi: (1) ……

      Xem thêm: Họ hàng nội ngoại cách nhau mấy đời thì được phép kết hôn?

      Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …..

      Nơi cư trú: (2) …

      Giấy tờ tùy thân: (3) ………

      Đề nghị cơ quan ghi vào sổ việc kết hôn sau đây:

      Họ, chữ đệm, tên bên nữ:

      Ngày, tháng, năm sinh: ……

      Dân tộc:…. Quốc tịch: ….

      Nơi cư trú: (2) ……

      Xem thêm: Giải quyết mối quan hệ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn

      Giấy tờ tùy thân: (3) ……

      Họ, chữ đệm, tên bên nam:

      Ngày, tháng, năm sinh: …….

      Dân tộc: …….. Quốc tịch: …….

      Nơi cư trú: (2) ……..

      Giấy tờ tùy thân: (3) ………..

      Đã đăng ký kết hôn tại (4) …………. số ………… cấp ngày…….. tháng …… năm…

      Trước khi kết hôn lần này chưa từng kết hôn/đã từng kết hôn nhưng hôn nhân đã chấm dứt (5)…..

      Xem thêm: Điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội? Thủ tục kết hôn với bộ đội?

      Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

      Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

      ….., ngày…tháng…năm…

      Người yêu cầu

      (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

      4. Hướng dẫn viết tờ khai ghi chú đăng ký kết hôn:

      (1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn.

      (2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

      (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

      Xem thêm: Điều kiện kết hôn? Hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

      (4) Ghi rõ tên giấy tờ đã công nhận việc kết hôn của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

      (5) Nếu đã từng kết hôn thì ghi rõ căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân ở dòng phía dưới. Nếu căn cứ chấm dứt quan hệ hôn nhân là ly hôn thì ghi rõ hình thức văn bản ly hôn, ngày có hiệu lực, tên cơ quan cấp.

      5. Quy định về ghi chú kết hôn:

      Trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn

      + Hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 của Luật Hộ tịch, gồm các giấy tờ sau đây:

      – Tờ khai theo mẫu quy định;

      – Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

      – Ngoài giấy tờ quy định tại Điểm a và b của Khoản này, nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; nếu là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì phải nộp trích lục về việc đã ghi vào Sổ hộ tịch việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

      + Thời hạn giải quyết ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

      Xem thêm: Tuổi kết hôn là gì? Độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam và nữ?

      + Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

      – Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

      – Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

      Từ chối ghi vào sổ việc kết hôn

      + Yêu cầu ghi vào sổ việc kết hôn bị từ chối nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      – Việc kết hôn vi phạm điều cấm theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.

      – Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự nước ngoài tại Việt Nam.

       Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho người yêu cầu.

      Xem thêm: Người theo Đạo Thiên Chúa có được phép kết hôn với công an không?

      6. Quy định về đăng ký kết hôn

      6.1. Hồ sơ đăng ký kết hôn:

      Các cá nhân sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

      + Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

      + Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

      Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

      + Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

      + Ngoài giấy tờ quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

      6.2. Trình tự đăng ký kết hôn:

      Trình tự đăng ký kết hôn được thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

      – Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra và đề xuất của Phòng Tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn.

      Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh?

      – Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

      Căn cứ tình hình cụ thể, khi cần thiết, Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ quy định bổ sung thủ tục phỏng vấn khi giải quyết yêu cầu đăng ký kết hôn nhằm bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên và hiệu quả quản lý Nhà nước.

      6.3. Tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn:

      Được quy định tại Điều 32, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch

      1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

      2. Việc trao, nhận Giấy chứng nhận kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật Hộ tịch.

      Giấy chứng nhận kết hôn có giá trị kể từ ngày được ghi vào sổ và trao cho các bên theo quy định tại Khoản này.

      3. Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn. Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.

      Nếu sau đó hai bên nam, nữ vẫn muốn kết hôn với nhau thì phải tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn từ đầu.

      Xem thêm: Con kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày? Có được nghỉ có hưởng lương không?

        Xem thêm: Điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký kết hôn năm 2023

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đăng ký kết hôn

        Ghi chú

        Kết hôn

        Mẫu tờ khai


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Ghi chú kết hôn là gì? Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới nhất?

        Ghi chú kết hôn là một trong các thủ tục hộ tịch quan trọng tại Việt Nam. Vậy ghi chú kết hôn là gì? Mẫu trích lục ghi chú kết hôn mới nhất?


        Cách chứng minh tài sản riêng hình thành trước khi kết hôn

        Tài sản riêng của vợ chồng trước khi kết hôn? Căn cứ để xác định tài sản riêng của vợ chồng có được trước khi kết hôn? Cách thức chứng minh tài sản riêng của vợ, chồng trước khi kết hôn? Nếu không chứng minh được tài sản riêng vợ, chồng thì như thế nào?

        Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?

        Kết hôn đối với người Công giáo được hiểu như thế nào? Điều kiện kết hôn người Công giáo? Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?

        Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?

        Quy định về hôn nhân khi chồng chết? Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết như thế nào? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn lần 2 khi chồng đã chết?

        Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

        Quy định của pháp luật về đăng ký kết hôn? Đăng ký kết hôn cần giấy tờ gì? Đăng ký kết hôn bao lâu thì có?

        Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không?

        Người nhiễm HIV/AIDS được hiểu như thế nào? Người bị nhiễm HIV/AIDS có được đăng ký kết hôn không? Những lưu ý khi người nhiễm HIV/AIDS khi đăng ký kết hôn?

        Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn thay cho con được không?

        Kết hôn là gì? Đăng ký kết hôn là gì? Quy định về điều kiện đăng ký kết hôn năm 2022? Cha mẹ có thể đi đăng ký kết hôn cho con cái được không? Trình tự thủ tục đăng ký kết hôn?

        Giáo viên/giảng viên có được kết hôn với học sinh/sinh viên?

        Giáo viên/Giảng viên có được kết hôn với học sinh/ sinh viên không? Giáo viên/ giảng viên kết hôn với học sinh/ sinh viên có bị kỷ luật không?

        Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không?

        Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không? Các hành vi bị cấm theo Luật hôn nhân và gia đình?

        Hôn nhân cận huyết là gì? Tác hại kết hôn cận huyết thống?

        Hôn nhân cận huyết thống là gì? Một số nguyên nhân hôn nhân cận huyết thống? Tác hại và ảnh hưởng của hôn nhân cận huyết thống?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ