Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Kiến thức pháp luật
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản – Biểu mẫu
    • Văn bản luật
    • Văn bản dưới luật
    • Công Văn
    • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
    • Kinh tế học
    • Kế toán tài chính
    • Quản trị nhân sự
    • Thị trường chứng khoán
    • Tiền điện tử (Tiền số)
  • Thông tin hữu ích
    • Triết học Mác Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Giáo dục phổ thông
    • Chuyên gia tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
    • Đặt câu hỏi
    • Đặt lịch hẹn
    • Yêu cầu báo giá
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật » Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và cách viết chuẩn nhất năm 2022

Tư vấn pháp luật

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn và cách viết chuẩn nhất năm 2022

Hướng dân cách khai tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022
  • 23/02/202223/02/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    23/02/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn, cách khai tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022. Tải về tờ khai xin đăng ký ký kết hôn mới nhất, cách viết tờ khai đăng ký kết hôn chuẩn nhất 2022.

    Kết hôn là việc trọng đại của một đời người. Để được đăng ký kết hôn cần có rất nhiều các điều kiện khác nhau. Tuy nhiên, khi đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện theo pháp luật rồi, người có nhu cầu đăng ký kết hôn phải viết tờ khai đăng ký kết hôn để xin đăng ký kết hôn. Tờ khai này là dữ liệu tự khai, được kiểm tra lại và được lưu trữ trên dữ liệu quản lý cư dân, hôn nhân quốc gia. Vậy mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mẫu mới nhất là mẫu nào? Cách viết mẫu tờ khai xin đăng ký kết hôn chính xác?

    mau-to-khai-dang-ky-ket-hon-ho-so-dang-ky-ket-hon-moi-nhat

    Luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí: 1900.6568

    Trong bài viết này Luật Dương Gia xin cung cấp cho các bạn mẫu tờ khai đăng ký kết hôn, cách khai tờ khai đăng ký kết hôn và hồ sơ đăng ký kết hôn mới nhất và đầy đủ nhất.

    Hướng dân cách khai tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2022

    • 1 1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn (ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP):
    • 2 2. Cách khai tờ khai đăng ký kết hôn:
    • 3 3. Hồ sơ đăng ký kết hôn:
    • 4 4. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn:
    • 5 5. Giấy đăng ký kết hôn sai họ tên pháp luật có công nhận vợ chồng không?

    1. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn (ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP):

    Tải về tờ khai đăng ký kết hôn

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

    TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

    Kính gửi(3):…..

    Thông tin Bên nữ

    Bên nam

    Họ, chữ đệm, tên
    Ngày, tháng, năm sinh
    Dân tộc
    Quốc tịch
    Nơi cư trú (4)
    Giấy tờ tùy thân(5)
    Kết hôn lần thứ mấy

    Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

    Xem thêm: Họ hàng nội ngoại cách nhau mấy đời thì được phép kết hôn?

    Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

    Đề nghị Quý cơ quan đăng ký

    …., ngày ….…tháng ……. năm……

    Bên nữ                                                     Bên nam

    (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)                    (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

    2. Cách khai tờ khai đăng ký kết hôn:

    (1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

    (3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

    (4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

    Xem thêm: Giải quyết mối quan hệ sống chung như vợ chồng không đăng ký kết hôn

    (5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân  hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

    Tờ khai đăng ký kết hôn là một trong những thành phần hồ sơ xin đăng ký kết hôn. Khi đăng ký kết hôn cần nộp kèm tờ khai này các giấy tờ pháp lý khác theo hướng dẫn phía dưới.

    Thành phần hồ sơ của đăng ký kết hôn trong nước và đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài là khác nhau. Tuy nhiên, tờ khai đăng ký kết hôn thì được dùng chung cho tất cả các nhu cầu kết hôn.

    3. Hồ sơ đăng ký kết hôn:

    a) Hồ sơ đăng ký kết hôn trong nước

    – Tờ khai đăng ký kết hôn

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên

    – Chứng minh thư hay hộ chiếu của cả hai bên.

    – Hộ khẩu thường trú hay giấy đăng ký tạm trú của cả hai bên.

    Xem thêm: Điều kiện kết hôn? Hồ sơ và thủ tục đăng ký kết hôn mới nhất

    – Nếu một trong hai bên đã có vợ /chồng nhưng đã ly hôn hoặc đã chết, thì bên đó cần phải nộp bản sao quyết định của tòa án về việc ly hôn hoặc bản sao giấy chứng tử.

    b) Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

    – Tờ khai đăng ký kết hôn

    – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cả hai bên

    – Chứng minh thư hoặc hộ chiếu của cả hai bên.

    – Hộ khẩu hoặc sổ tạm trú của công dân Việt Nam

    – Giấy khám sức khỏe của tổ chức y tế có thẩm quyền xác nhận hai bên nam, nữ không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

    4. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký kết hôn:

    Tóm tắt câu hỏi:

    Xem thêm: Điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội? Thủ tục kết hôn với bộ đội?

    Vợ tôi mới chuyển khẩu vào nhà người thân vậy có thể làm giấy kết hôn ngay tại nơi có hộ khẩu mới của vợ tôi được không. Hay phải đợi thêm thời gian mấy tháng mới làm được. ?

    Luật sư tư vấn:

    Thứ nhất, Điều 18 Luật  hộ tịch 2014 quy định cụ thể như sau:

    “Điều 17. Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn

    1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

    2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

    a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;

    b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;

    Xem thêm: Mẫu tờ khai đăng ký mã số thuế cá nhân mới nhất năm 2022

    c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.”

    Như vậy, trong tình huống của bạn, chỉ cần vợ tương lai của bạn đã được chuyển khẩu vào sổ hộ khẩu của gia đình người thân thì ngay tại thời điểm đó, bạn và vợ tương lai đã có quyền thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn taị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi vợ bạn có hộ khẩu.

    Các loại giấy tờ cần chuẩn bị để đăng ký kết hôn được quy định tại Điều 18 Luật hộ tịch 2014 và được hướng dẫn tại Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hộ tịch như sau:

    “Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn

    1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

    2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

    Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.”

    “Điều 30. Hồ sơ đăng ký kết hôn

    Xem thêm: Tuổi kết hôn là gì? Độ tuổi đăng ký kết hôn đối với nam và nữ năm 2022?

    1. Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

    a) Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

    b) Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

    Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

    2. Trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

    3. Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định này; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.”

    5. Giấy đăng ký kết hôn sai họ tên pháp luật có công nhận vợ chồng không?

    Tóm tắt câu hỏi:

    xin chào luật sư em muốn hỏi khi bố mẹ em đăng kí kết hôn năm 1988 thì cả 2 người đều không có tên đệm, nhưng bố và mẹ em đều cho tên đệm vào nên dẫn đến giấy chứng nhận kết hôn bị sai tên như tên bố em là Nguyễn Văn Mạnh nhưng lại ghi là Nguyễn Hùng Mạnh mẹ là Nguyễn Thị Hà Thì ghi là Nguyễn Thu Hà nay bố em đã mất nên không đăng ký lại được khi bố em mất không để lại di chúc vậy mẹ em có quyền được hưởng tài sản của bố em không ?

    Xem thêm: Người theo Đạo Thiên Chúa có được phép kết hôn với công an không?

    Luật sư tư vấn:

    Đăng ký kết hôn là một trong những sự kiện về hộ tịch nên phải được đăng ký đầy đủ, kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật. Khi giấy tờ hộ tịch bị sai thì cần cải chính thông tin theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn Luật hộ tịch năm 2014 quy định điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:

    “Điều 7. Điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch

    1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

    2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.”

    Theo đó, để thay đổi, cải chính các giấy tờ hộ tịch thì cần có căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

    Ngoài ra, Điều 28 Nghị định số 110/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự,phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã quy định các hành vi vi phạm về đăng ký kết hôn như sau:

    “Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký kết hôn và môi giới kết hôn

    Xem thêm: Kết hôn trái pháp luật là gì? Các trường hợp kết hôn trái pháp luật và cách thức xử lý

    1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn.

    2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

    a) Cho người khác mượn giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn; sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn;

    b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký kết hôn;

    c) Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn.

    3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn.

    4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

    a) Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích xuất cảnh, nhập cảnh; nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài;

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn khác tỉnh?

    b) Lợi dụng việc kết hôn để hưởng chế độ ưu đãi của nhà nước hoặc để thực hiện các mục đích trục lợi khác.

    5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi môi giới kết hôn trái pháp luật.

    6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

    a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này;

    b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.”

    Để đảm bảo sự chính xác của giấy tờ hộ tịch thì khi thông tin trên giấy đăng ký kết hôn bị sai, bố mẹ bạn cần đến Ủy ban nhân dân xã làm thủ tục chỉnh sửa lại thông tin trên giấy đăng ký kết hôn.

     giay-dang-ky-ket-hon-sai-ho-ten-phap-luat-co-cong-nhan-vo-chong-khong.

    Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài:1900.6568

    Xem thêm: Đăng ký kết hôn năm 2022: Điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ mới nhất

    Do bố bạn chết không để lại di chúc nên tài sản của bố bạn được chia theo pháp luật theo quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015.

    “Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật

    1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

    a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

    b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

    c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

    2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

    3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.”

    Xem thêm: Mẫu tờ khai xin cấp hộ chiếu phổ thông (Mẫu X01) mới nhất năm 2022

    Theo đó, tài sản của bố bạn được chia đều cho hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha, mẹ (gồm cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi), con( gồm con đẻ và con nuôi). Việc xác định các mối quan hệ này dựa trên sổ hộ khẩu gia đình, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy nhận nuôi con nuôi,..

    Ngoài ra, cần xác định tài sản bố bạn để lại là tài sản chung của bố mẹ hay tài sản riêng của bố bạn.

    Trường hợp là tài sản riêng thì được chia đều cho hàng thừa kế thứ nhất theo Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015.

    Trường hợp là tài sản chung của bố mẹ thì khi bố bạn chết không để lại di chúc, phần tài sản của bố mẹ được chia đôi. Phần tài sản thuộc sở hữu của bố bạn được chia thừa kế theo pháp luật cho hàng thừa kế thứ nhất theo Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015.

    Xem thêm: Con kết hôn được nghỉ bao nhiêu ngày? Có được nghỉ có hưởng lương không?

    Được đăng bởi:
    Luật Dương Gia
    Chuyên mục:
    Tư vấn pháp luật
    Bài viết được thực hiện bởi: Thạc sỹ Đinh Thùy Dung

    Chức vụ: Trưởng phòng Pháp lý

    Lĩnh vực tư vấn: Dân sự, Đất đai, Hôn nhân

    Trình độ đào tạo: Thạc sỹ Luật kinh tế

    Số năm kinh nghiệm thực tế: 07 năm

    Tổng số bài viết: 13.717 bài viết

    Tải văn bản tại đây

    Gọi luật sư ngay
    Tư vấn luật qua Email
    Báo giá trọn gói vụ việc
    Đặt lịch hẹn luật sư
    Đặt câu hỏi tại đây

    Công ty Luật TNHH Dương Gia – DG LAW FIRM

    Luật sư tư vấn pháp luật miễn phí 24/7

    1900.6568

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Hà Nội

    024.73.000.111

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại TPHCM

    028.73.079.979

    Đặt hẹn luật sư, yêu cầu dịch vụ tại Đà Nẵng

    0236.7300.899

    Website chính thức của Luật Dương Gia

    https://luatduonggia.vn

    5 / 5 ( 1 bình chọn )

    Tags:

    Đăng ký kết hôn

    Kết hôn

    Mẫu tờ khai

    Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

    Tờ khai đăng ký kết hôn


    CÙNG CHỦ ĐỀ

    Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không?

    Anh em họ có được phép yêu nhau, kết hôn với nhau không? Các hành vi bị cấm theo Luật hôn nhân và gia đình?

    Hôn nhân cận huyết là gì? Tác hại của kết hôn cận huyết thống?

    Hôn nhân cận huyết thống là gì? Hôn nhân cận huyết thống trong tiếng Anh là gì? Một số nguyên nhân hôn nhân cận huyết thống? Tác hại và ảnh hưởng của hôn nhân cận huyết thống?

    Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST)

    Mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế (mẫu số 08-MST) mới nhất năm 2022? Hướng dẫn điền mẫu tờ khai điều chỉnh thông tin đăng ký thuế?

    Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia

    Hướng dẫn đăng ký kết hôn trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc Gia? Mẫu tờ khai đăng ký kết kết hôn? Điều kiện để đăng ký kết hôn?

    Công văn 132/GSQL-GQ2 kê khai hàng hóa quá cảnh theo mẫu tờ khai HQ/2012-QC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 132/GSQL-GQ2 kê khai hàng hóa quá cảnh theo mẫu tờ khai HQ/2012-QC do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành

    Công văn 2655/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch xác nhận tình trạng hôn nhân cho trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng, cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 2655/HTQTCT-HT năm 2014 hướng dẫn nghiệp vụ hộ tịch xác nhận tình trạng hôn nhân cho trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng, cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để kết hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài do Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực ban hành

    Công văn 350/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc lập mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn 350/TCT/PCCS của Tổng cục Thuế về việc lập mẫu tờ khai thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp

    Công văn số 3267/TCT-CS về hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 3267/TCT-CS về hướng dẫn áp dụng mẫu tờ khai thuế GTGT thực hiện theo Luật Quản lý thuế do Tổng cục Thuế ban hành

    Công văn số 4210/BTP-HCTP về việc điều chỉnh kích thước của biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn do Bộ tư pháp ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 4210/BTP-HCTP về việc điều chỉnh kích thước của biểu mẫu Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn do Bộ tư pháp ban hành

    Công văn số 67/CCTTHC về việc lập danh mục mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính do Tổ Công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Nội dung chi tiết, file tải về (download) và hướng dẫn tra cứu chi tiết văn bản: Công văn số 67/CCTTHC về việc lập danh mục mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính do Tổ Công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành

    Xem thêm

    BÀI VIẾT MỚI

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Hà Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Hà Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Hà Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Hà Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Gia Lai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Gia Lai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Gia Lai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Gia Lai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Tháp ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Tháp? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Tháp ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Tháp?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đồng Nai ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đồng Nai? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đồng Nai ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đồng Nai?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Điện Biên ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Điện Biên? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Điện Biên ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Điện Biên?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Nông ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Nông? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Nông ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Nông?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đắk Lắk ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đắk Lắk? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đắk Lắk ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đắk Lắk?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Đà Nẵng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Đà Nẵng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Đà Nẵng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Đà Nẵng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cao Bằng ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cao Bằng? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cao Bằng ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cao Bằng?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cần Thơ ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cần Thơ? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cần Thơ ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cần Thơ?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Thuận ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Thuận? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Thuận ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Thuận?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Cà Mau ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Cà Mau? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Cà Mau ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Cà Mau?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Phước ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Phước? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Phước ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Phước?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Dương ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Dương? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Dương ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Dương?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bình Định ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bình Định? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bình Định ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bình Định?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bến Tre ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bến Tre? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bến Tre ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bến Tre?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Ninh ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Ninh? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Ninh ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Ninh?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bắc Giang ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bắc Giang? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bắc Giang ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bắc Giang?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Bà Rịa - Vũng Tàu? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Bà Rịa - Vũng Tàu?

    Địa chỉ, số điện thoại trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình

    Trung tâm hỗ trợ việc làm tỉnh Thái Bình ở đâu? Số điện thoại của trung tâm dịch vụ việc làm Thái Bình? Giải quyết thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Thái Bình ở cơ quan nào? Nơi nhận trợ cấp thất nghiệp tại Thái Bình?

    Xem thêm

    Tìm kiếm

    Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

    Đặt câu hỏi trực tuyến

    Đặt lịch hẹn luật sư

    Văn phòng Hà Nội:

    Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: dichvu@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Trung:

    Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: danang@luatduonggia.vn

    Văn phòng Miền Nam:

    Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

    Điện thoại: 1900.6568

    Email: luatsu@luatduonggia.vn

    Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
    Scroll to top
    • Gọi ngay
    • Chỉ đường
      • HÀ NỘI
      • ĐÀ NẴNG
      • TP.HCM
    • Đặt câu hỏi
    • Trang chủ
    • VĂN PHÒNG MIỀN BẮC
      • 1900.6568
      • dichvu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG
      • 1900.6568
      • danang@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá
    • VĂN PHÒNG MIỀN NAM
      • 1900.6568
      • luatsu@luatduonggia.vn
      • Chỉ đường
      • Đặt lịch hẹn luật sư
      • Gửi yêu cầu báo giá