Để có giờ học địa lý thú vị và đảm bảo chất lượng giảng dạy, đòi hỏi đội ngũ giảng viên cần phải có bộ giáo án chuẩn bị cho việc truyền tải kiến thức. Tại bài viết này chúng tôi sẽ gửi đến các bạn Mẫu giáo án minh họa môn Địa lý mô đun 2 THCS đầy đủ.
Mục lục bài viết
1. Mục tiêu dạy học môn Địa lý:
1.1. Kiến thức:
– Biết thành phần của không khí, tỷ lệ của từng thành phần trong lớp vỏ không khí.
– Biết vai trò của hơi nước trong không khí.
– Biết được các lớp của vỏ không khí: Lớp đối lưu, chai, chiều cao và các đặc điểm chính của mỗi tầng.
1.2. Năng lực phẩm chất:
Phẩm chất, năng lực | YCCĐ | STT |
1. Năng lực địa lí | ||
Nhận thức Khoa học địa lí theo không gian | Biết được cấu tạo của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí.
| (1) |
Vận dụng kiến thức | – vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí.
| (2) |
Tìm hiểu địa lí/ Khai thác tài liệu văn bản, hình ảnh, sở đồ | – Biết cấu tạo của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. – Biết được tên các khối khí đang tồn tại trên trái đất | (3) (4) |
2. Năng lực chung | ||
Giao tiếp hợp tác | Thảo luận | (4) |
Tự học | Nghiên cứu thông tin, tìm hiểu kiến thức | (5) |
Ngôn ngữ | Sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh trình bày ý tưởng và thảo luận |
|
3. Phẩm chất chủ yếu | ||
Chăm chỉ Trách nhiệm | – Tích cực tham gia các hoạt động và có trách nhiệm cao -Ý thức bảo vệ môi trường | (6) (7) |
2. Thiết bị dạy học và tài liệu chủ yếu khi dạy học môn địa lý:
2.1. Đối với giáo viên:
– Sơ đồ khối khí phục vụ cho các buổi giảng bài
– Hình ảnh và video về một số thời tiết và video về việc mất oxy trong 5 giây về những điều khủng khiếp sẽ xảy ra với nhân loại.
– Thẻ học tập.
– Bảng kiến thức.
2.2. Đối với học sinh:
Cần chuẩn bị đầy đủ dụng cụ phục vụ cho bài học như: Sách, hồ sơ, đồ dùng học tập.
3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động học (1 tiết) | Mục tiêu (STT yêu cầu cần đạt) | Nội dung dạy học trọng tâm | Phương pháp, kĩ thuật dạy học | Phương án đánh giá
|
Hoạt động 1.Khởi động | 1
| Thấy được Vai trò của khí Oxi
| Dạy học khám phá | HS trả lời được điều gì sẽ xảy ra nếu bị không có oxi ? |
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức | 2
3,4
4
| – Tìm hiểu thành phần của không khí – Tìm hiểu cấu tạo của lớp vỏ khí (Khí quyển) – Tìm hiểu các khối khí | – Giải quyết vấn đề/ đàm thoại – Dạy học hợp tác/ Phòng tranh Dạy học hợp tác/ Cặp đôi
| – HS tả lời được thành phần của không khí, mỗi thành phần chiếm tie lệ bao nhiêu? – Cấu tạo của lớp vỏ khí và đặc điểm của từng tầng? – Đặc điểm của khối khí nóng, lạnh, biển và lục địa?
|
Hoạt động 3. Vận dụng củng cố | 3
4
3 | – Kể tên các tầng của khí quyển. – Kể tên các khối khí – Biết vị trí, đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ khí. | – Dạy học giải quyết vấn đề.
| GV đánh giá quá trình thông qua các câu trả lời, HS đánh giá kết quả. |
Hoạt động 4. Vận dụng thực tiễn |
| – HS cần làm gì để giúp giảm tỷ lệ ô nhiễm không khí? – Hiện tượng thời tiết bất tường xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam thời gian gần đây là gì?
| Khám phá | GV đánh giá quá trình thông qua các câu trả lời của học sinh |
4. Các hoạt động học:
Hoạt động 1: Bắt đầu
Pháp – Công nghệ: Dạy giảng dạy
Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Phương tiện: Máy, video mất oxy trong 5 giây là khủng khiếp những gì sẽ xảy ra với nhân loại.
Mục tiêu:
– Học sinh tìm thấy vai trò của oxy với cuộc sống.
Tạo mối quan tâm đến các bài học -> Kết nối với các bài học.
Các bước để vận hành
Bước 1: Các quy tắc trò chơi phổ biến: “Ai nhanh hơn”
– Cả lớp quan sát trong 1 phút.
– Gửi 3 sinh viên của 3 nhóm đến Hội đồng quản trị, trong vòng 2 phút, viết lên bảng những điều khủng khiếp sẽ xảy ra với con người nếu họ mất oxy trong 5 giây?
Bước 2: Giáo viên tổ chức trò chơi.
Bước 3: Tóm tắt và thưởng cho sinh viên.
Bước 4: Giáo viên dẫn đầu vấn đề: Trò chơi vừa thể hiện oxy như một thành phần trong vỏ không khí chúng ta sống và đóng vai trò rất quan trọng, vì vậy vỏ không khí này bao gồm các thành phần. Đước rồi, cấu trúc là gì và nó đóng vai trò gì với trái đất. Bài học hôm nay, cô và trẻ em sẽ làm rõ.
Hoạt động 2. Sự hình thành kiến thức
1. Các thành phần của không khí
2. Mục tiêu: 2
3. Hoạt động tổ chức
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và khai thác thông tin sách giáo khoa, Biểu đồ 45 (trang 4) cho biết:
– Các thành phần của không khí?
– Mỗi thành phần là gì?
– Thành phần nào đóng vai trò quan trọng?
Bước 2: Học sinh nghĩ về câu trả lời.
Bước 3: Giáo viên Nhận xét, Kiến thức tiêu chuẩn.
Mở rộng: Giáo viên nói thêm về lưu thông nước trên trái đất để làm rõ vai trò của hơi nước trong khí quyển.
4. Sản phẩm
Thành phần của không khí:
+ Nitơ chiếm 78%.
+ XI XI chiếm 21%.
+ Hơi nước và các loại khí khác: 1%.
– Mặc dù hơi nước rất nhỏ, nguồn gốc của các hiện tượng khí tượng như mây, mưa, sương mù.
5. Tìm hiểu cấu trúc của lớp vỏ khí quyển (Khí quyển):
5.1. Mục tiêu:
Tổ chức các hoạt động
Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ của Hình 46, khai thác thông tin sách giáo khoa, hiểu biết cá nhân về các cuộc thảo luận nhóm (10 phút) với các nhiệm vụ (thẻ nghiên cứu)
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ của mình trong vòng 10 phút, sau 10 phút, sinh viên treo bảng kết quả trên bảng
Bước 3: Học sinh trong các nhóm khác đi xem kết quả và đặt câu hỏi quan trọng
Bước 4: Giáo viên Nhận xét, đánh giá và kiến thức tiêu chuẩn.
Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường cho sinh viên.
5.2. Sản phẩm:
Tầng khí quyển | Độ cao | Đặc điểm |
Tầng đối lưu | Từ 0 – 16km. | – Nằm sát mặt đất. – Tập trung 90% không khí . – Nhiệt độ giảm dần theo độ cao – Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng – Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng. |
Tầng bình lưu | Từ 16 – 80km. | – Trên tầng đối lưu cao 16-80 km . – Có lớp ôdôn lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người |
Các tầng cao của khí quyển | Trên 80km. | – Nằm trên tầng bình lưu. – Không khí cực loãng. |
6. Tìm hiểu các khối khí:
Tổ chức các hoạt động
Các hoạt động dưới các cặp.
Bước 1:
– Giáo viên dựa trên vị trí hình thành và bề mặt bài tiết mà chúng ta chia thành các loại khí khác nhau.
– Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các sơ đồ của các khối khí,
Đặc điểm của các khối khí
Tên khí
Đặc tính
Nơi hình thành
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ, có thể so sánh kết quả làm việc với bạn bên cạnh để hoàn thành nội dung.
Giáo viên quan sát học sinh làm việc và hỗ trợ học sinh.
Bước 3: Các cá nhân báo cáo kết quả công việc.
Bước 4: Giáo viên xem xét nhận xét về kết quả làm việc của học sinh (chọn một vài sản phẩm tương tự và sự khác biệt giữa học sinh để nhận xét, đánh giá) và kiến thức tiêu chuẩn.
Tên khối khí | Đặc điểm | Nơi hình thành |
Nóng | Nhiệt độ cao. | Vùng vĩ độ thấp. |
Lạnh | Nhiệt độ thấp. | Vùng vĩ độ cao. |
Đại dương | Độ ẩm lớn. | Biển, đại dương. |
Lục địa | Khô. | Đất liền. |
7. Vai trò của bài học:
Để áp dụng PP, KTDH vào môn địa lý có đủ các cơ sở trong lớp, nhân viên được đào tạo cẩn thận, định lượng công việc của giáo viên để phù hợp để giáo viên có đủ thời gian để chuẩn bị.
PPDH từ góc độ phát triển năng lực không chỉ chú ý đến sinh viên về các hoạt động trí tuệ mà còn chú ý đến việc đào tạo năng lực của GQV liên quan đến các tình huống cuộc sống, đồng thời liên kết các hoạt động khôn ngoan với hoạt động thực sự.
Tăng cường học tập trong nhóm, làm mới mối quan hệ của giáo viên theo hướng hợp tác là rất quan trọng để phát triển năng lực xã hội.
Bổ sung các chủ đề học tập phức tạp để phát triển khả năng giải quyết các vấn đề phức tạp.
Tiêu chí 1: Mức độ hoạt động học tập phù hợp với các mục tiêu, nội dung và phương pháp giảng dạy được sử dụng.
Chuỗi học tập của sinh viên bao gồm nhiều hoạt động học tập cụ thể được xây dựng tuần tự để đạt được các mục tiêu giảng dạy được xác định trong kế hoạch giảng dạy, bao gồm các mục tiêu năng lực cụ thể cũng như. Chất lượng chính và năng lực chung. Thông thường, các hoạt động học tập được thiết kế dựa trên các phương pháp giảng dạy và cần đảm bảo các đặc điểm của phương pháp đó. Điều quan trọng là PP phải có một phản ứng tốt đối với các mục tiêu giảng dạy và dạy nội dung/bài học.
Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của các mục tiêu, nội dung, tổ chức và kỹ thuật sản phẩm cần đạt được cho từng nhiệm vụ nghiên cứu.
Tiêu chí này nhấn mạnh việc áp dụng nền kinh tế, là phương pháp để tổ chức hiệu quả từng hoạt động học tập, trong đó sinh viên thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý rằng mỗi hoạt động học tập cần phải có các mục tiêu giảng dạy cụ thể và rõ ràng. Thông qua giáo viên, giáo viên ứng dụng, học sinh chủ động và tích cực tham gia vào các hoạt động để hoàn thành các sản phẩm học tập, đây là một minh chứng cho kết quả của năng lực và chất lượng của học sinh. Những sản phẩm học tập này có thể là câu hỏi, bài kiểm tra, nhật ký học tập, thẻ học tập, câu hỏi, câu hỏi, thảo luận nhóm, v.v. với nội dung, pp, ktdh.