Gợi ý đáp án bài kiểm tra môn Vật lý THCS mô đun 2 đầy đủ

Vật lý là môn học thiết thực và có nhiều ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống, bởi vậy hôm nay chúng tôi muốn giới thiệu đến bạn Gợi ý đáp án bài kiểm tra môn Vật lý THCS mô đun 2 đầy đủ 

1. Những phương pháp để giúp học sinh nâng cao năng lực môn Vật lý:

Câu hỏi: Ngoài những phương pháp dạy học đã giới thiệu trong Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, em còn biết những phương pháp dạy học nào khác để phát triển phẩm chất và năng lực vật lý THCS?

Trả lời: Ngoài những phương pháp dạy học đã giới thiệu trong Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và phát triển chất lượng giáo dục, tôi còn sử dụng những phương pháp dạy học nào khác để phát triển phẩm chất và năng lực trong môn học? Vật lý THPT là phương pháp tự học, tự học ở nhà theo nhóm hoặc cá nhân. Giúp trẻ phát huy khả năng tự học, tìm tòi, khắc sâu kiến thức. Ngoài ra tôi còn cho trẻ thảo luận những vấn đề mâu thuẫn để tìm tòi, sáng tạo.

2. Chia sẻ các kinh nghiệm sử dụng các PP, KTDH vừa tìm hiểu ở trên trong thực tiễn nhà trường của thầy cô:

+ Đề xuất cải tiến việc vận dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học nhằm phát triển phẩm chất và năng lực học sinh.

Trong quá trình giảng dạy và làm việc thực tế, tôi đã từng sử dụng các phương pháp và kĩ thuật dạy học như công não và sơ đồ tư duy:

Đối với công việc trí óc, tôi thường sử dụng nó trong Câu lạc bộ sáng tạo của trường tôi. Tôi cho các em suy nghĩ sau để đưa ra nhiều giải pháp sáng tạo, rồi cuối cùng thảo luận về một số sáng tạo khả thi, có tính ứng dụng cao và thực sự sáng tạo cho cuộc thi. Sáng tạo thanh niên và nhi đồng. Nhờ vậy mà nhiều năm liền em đạt từ giải Khuyến khích đến giải Nhất cấp huyện, cấp tỉnh.

Phương pháp sử dụng sơ đồ tư duy, tôi áp dụng để các em hệ thống kiến thức bài học Vật lý. Giúp trẻ dễ nhớ và dễ sử dụng.

Đề xuất: đối với những trường còn thiếu thốn về cơ sở vật chất, nếu trong phòng học được trang bị thêm các thiết bị trình chiếu như máy chiếu hoặc tivi, âm thanh sẽ thuận lợi hơn trong việc thực hiện PP.

3. Thầy/cô dựa vào tiêu chí nào để đánh giá lựa chọn sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Vật lý?

Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học tập với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng

Tiêu chí 2: Mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và kết quả rõ ràng của từng nhiệm vụ học tập

Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học, học liệu được sử dụng để tổ chức hoạt động học tập của học sinh

Tiêu chí 4: Tính hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học tập của học sinh

4. GV sử dụng PP, KTDH video có hợp lý không?

Trả lời: Giáo viên sử dụng PP, kỹ thuật dạy học trong video Kỹ thuật mảnh ghép, khăn trải bàn là phù hợp nhưng sử dụng Bản đồ tư duy chưa phù hợp lắm. Do bài viết này ít nội dung phân tích nên sơ đồ tư duy không làm nổi bật và sinh động sơ đồ tư duy.

5. Phân tích ưu điểm, hạn chế của việc sử dụng PP, KTDH trong học động dạy học GV thực hiện trong video minh họa:

Kĩ thuật các mảnh ghép:

Ưu điểm và hạn chế:

Ưu điểm

- Giải quyết các nhiệm vụ phức tạp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả.

- Kích thích học sinh tích cực tham gia hoạt động nhóm, nâng cao vai trò cá nhân trong quá trình hợp tác.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp cho từng học sinh thông qua chia sẻ mảnh ghép trong nhóm.

- Tạo cơ hội để học sinh hiểu sâu một vấn đề. Học sinh không chỉ hoàn thành nhiệm vụ mà còn phải chia sẻ với người khác.

Hạn chế

- Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm khác nhau trong hai vòng.

− Hiệu quả của các nhiệm vụ phức tạp phụ thuộc vào hiệu quả của nhóm chuyên gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.

Kĩ thuật khăn trải bàn:

Ưu điểm

- Phát huy tính tích cực tham gia, nâng cao tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân học sinh trong quá trình học nhóm.

- Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ.

- Có công cụ ghi kết quả làm việc cá nhân và thảo luận nhóm.

Hạn chế

- Yêu cầu không gian lớp học phù hợp và đồ dùng dạy học (giấy khổ to, bút dạ,...) khi tổ chức hoạt động.

- Yêu cầu dành thời gian thích hợp để học sinh làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong nhóm.

Kỹ thuật sơ đồ tư duy

Ưu điểm

- Kích thích khả năng sáng tạo và tăng hiệu quả tư duy vì sơ đồ tư duy là công cụ ghi chép, sắp xếp các ý tưởng, nội dung một cách nhanh chóng, đa chiều và logic.

- Dễ dàng thêm, phát triển, sắp xếp lại và cấu trúc lại nội dung.

– Tăng khả năng ghi nhớ thông tin khi nội dung được thể hiện dưới dạng từ khóa và hình ảnh.

- Học sinh có cơ hội thực hành, phát triển và sắp xếp ý tưởng; nâng cao khả năng khái quát, tóm tắt, ghi nhớ trọng tâm.

Hạn chế

Cần chuẩn bị một số đồ dùng dạy học phù hợp như giấy khổ lớn, bút màu, phần mềm...

6. Vai trò của môn vật lý:

Nét đặc trưng của việc học Vật lí là khái niệm, số và cách giải. Tất cả chúng đều cho cùng một kết quả cuối cùng mặc dù chúng giải quyết theo những cách khác nhau cho mỗi bài toán Vật lý. Nhìn chung, học Vật lý là cách học và rèn luyện tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề theo quy luật. Mỗi bài học, chúng tôi sẽ tháo gỡ từng bước, từng quy trình.

Não bộ sẽ hoạt động tích cực, làm việc có logic và quy luật rõ ràng khi chúng ta học Vật lý, đó là chia sẻ của các chuyên gia giáo dục Đại học Sư phạm Hà Nội. Học Vật lý được coi là một “môn thể thao trí não”, bởi chúng ta có thể gỡ rối và giải quyết theo quy luật hay các bước của bất kỳ bài toán nào.

Tập trung là một thói quen rất quan trọng của những người thành đạt, và thói quen này họ thấy rõ nhất khi học Vật lý, đặc biệt là khi họ học rất giỏi Vật lý. Sự tập trung cao độ sẽ giúp bạn giải quyết công việc một cách dễ dàng. Với sự tập trung, bạn có thể hoàn thành khối kiến thức và bài tập nhanh gấp 3 lần so với khi bị phân tâm.

Thực tế có rất nhiều bạn học tập không tốt do thiếu tập trung nên kéo dài thời gian học, học không hiệu quả. Học Vật lý được xem là giải pháp giúp các em giải quyết vấn đề đó.

Bạn sẽ được cung cấp vô số bài toán Lý luận để giải quyết trong suốt quá trình học. Kinh nghiệm này sẽ giúp bạn:

– Hệ thống hóa vấn đề bằng các luận cứ chính xác, xác định được vấn đề trọng tâm.

Trình bày một giải pháp rõ ràng, đưa ra các giả định rõ ràng.

Hiểu một vấn đề khó khăn bằng cách xem xét các trường hợp đặc biệt hoặc các bài toán con.

– Hãy linh hoạt và tiếp cận cùng một vấn đề với các quan điểm khác nhau.

– Xử lý các vấn đề một cách tự tin, ngay cả khi không có giải pháp rõ ràng.

- Tìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết.

Giải quyết vấn đề là kỹ năng lớn nhất mà Vật lý mang lại cho chúng ta.

Khi học tốt Vật lý, bạn sẽ có phản xạ với các con số và khả năng phân tích bài toán nhanh hơn. Với cuộc sống hàng ngày, bạn có thể áp dụng ngay từng dạng bài, bài toán khi học Vật lý.

Ngày nay, công nghệ thông tin vô cùng phát triển nên việc học Vật lý trở thành một lợi thế lớn. Nói rộng ra, những nhà sáng lập hay tỷ phú trên thế giới đều học Vật lý rất giỏi.

Nói đến Vật lý là nói đến cuộc sống, bởi những vật dụng quanh ta như bóng đèn, bàn là, quạt điện, tủ lạnh, tivi, nồi cơm điện… đều được tạo ra từ những nguyên lý và định luật của Vật lý. Vật lý là môn khoa học thực nghiệm, kiến thức gắn bó chặt chẽ với thực tiễn cuộc sống. Ví dụ, vận dụng kiến thức Vật lý trong việc sử dụng khinh khí cầu. Dựa trên nguyên lý chênh lệch khối lượng riêng: “chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn thì có chiều hướng lên”. Điều đó giải thích điều gì sẽ xảy ra khi khí cầu nóng trộn với không khí lạnh. Điều tương tự cũng xảy ra với ứng dụng “thả đèn trời” - trò chơi dân gian này thường được biểu diễn trong các dịp lễ hội. Đó là một chiếc túi giấy giống như một chiếc ô, có treo một ngọn nến đang cháy ở cuối. "Giếng trời" bay lên vì không khí bên trong được đốt nóng bởi ngọn nến nhẹ hơn không khí bên ngoài.

Vật lý có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, thực sự cần thiết cho mọi người. Những kiến thức cơ bản về Vật lý sẽ giúp cuộc sống hàng ngày của chúng ta trở nên thuận tiện hơn và hạn chế những rủi ro không đáng có.

5 / 5 ( 1 bình chọn )