Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Biểu mẫu

cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng mới nhất

  • 19/09/202219/09/2022
  • bởi Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
  • Thạc sỹ Đinh Thùy Dung
    19/09/2022
    Biểu mẫu
    0

    Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì, mục đích của mẫu đơn? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng? Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn? Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng?

      Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện theo luật định và được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Tổ chức muốn được cấp phép phải làm đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Vậy mẫu biên bản này có nội dung và hình thức ra sao, có nhưng lưu ý gì khi soạn thảo mẫu đơn này.

      Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì, mục đích của mẫu đơn?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
        • 4.1 4.1. Điều kiện hoạt động:
        • 4.2 4.2. Thời hạn giấy phép:
        • 4.3 4.3. Điều kiện cấp phép: 
        • 4.4 4.4. Hồ sơ cấp phép:
        • 4.5 4.5. Thẩm tra hồ sơ và cấp phép: 

      1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì, mục đích của mẫu đơn?

      Chữ ký số công cộng thực chất là chữ ký điện tử, chữ ký này được doanh nghiệp sử dụng trên môi trường internet để thực hiện ký kết hợp đồng, chứng từ cần thiết, theo quy định pháp luật thì chữ ký số có hiệu lực như chữ ký cá nhân hay con dấu của doanh nghiệp.

      Chứng thực chữ ký số công cộng là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cung cấp cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là văn bản được lập ra để đề nghị về việc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.

      Mục đích của đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: mẫu đơn thể hiện yêu cầu của tổ chức khi muốn đăng ký cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét và quyết định cấp giấy phép.

      2. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ——————————

      ……………(1)

      ——-

      Số: …

      …, ngày … tháng … năm …

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG

      Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông.

      Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

      Căn cứ Nghị định số …./2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      (Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:

      1. Thông tin về doanh nghiệp đề nghị cấp phép (2)

      Tên giao dịch tiếng Việt: ……

      Tên viết tắt tiếng Việt: ……………

      Tên giao dịch tiếng Anh: ………

      Tên viết tắt tiếng Anh: …………

      Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số … do ………. cấp ngày… tháng… năm …

      Địa chỉ: …………

      Điện thoại: ……………Fax: …………

      E-mail: …………….Website:………………

      Tên và địa chỉ liên hệ của người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống: …………………

      2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng

      STT Tên tài liệu Số lượng Ghi chú
      1
      2
      3
      …

      3. Cam kết

      (Tên doanh nghiệp) cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số và pháp luật có liên quan./.

      NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP

      (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:

      (1) Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức;

      (2) Thông tin về doanh nghiệp đề nghị cấp phép: Tên giao dịch tiếng Việt, Tên viết tắt tiếng Việt, Tên giao dịch tiếng Anh, Tên viết tắt tiếng Anh;

      (3) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.

      4. Những quy định liên quan đến cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:

      4.1. Điều kiện hoạt động:

      Theo Điều 11 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được cung cấp dịch vụ khi đáp ứng các điều kiện sau:

      – Có giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.

      – Có chứng thư số do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.

      4.2. Thời hạn giấy phép:

      Giấy phép cấp cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng có thời hạn 10 năm.

      4.3. Điều kiện cấp phép: 

      Theo Điều 13 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

      – Điều kiện về chủ thể: Là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

      – Điều kiện về tài chính:

      Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép;

      Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số đầy đủ (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

      – Điều kiện về nhân sự:

      Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống;

      Nhân sự quy định tại điểm a khoản này phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

      – Điều kiện về kỹ thuật:

      + Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:

      Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;

      Lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;

      Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

      Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng;

      Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;

      Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.

      + Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực;

      + Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      + Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;

      + Có phương án cung cấp trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số;

      + Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

      + Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người;

      + Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

      4.4. Hồ sơ cấp phép:

      Theo Điều 14 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

      – Đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

      – Giấy xác nhận ký quỹ của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Giấy xác nhận này phải bao gồm, nhưng không giới hạn, điều khoản cam kết thanh toán vô điều kiện và không hủy ngang cho Bên nhận ký quỹ bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn của khoản tiền ký quỹ để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ do lỗi của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép.

      – Hồ sơ nhân sự gồm: Sơ yếu lý lịch, bằng cấp, chứng chỉ của đội ngũ cán bộ kỹ thuật tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp đáp ứng các quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.

      – Phương án kỹ thuật nhằm đảm bảo quy định tại khoản 4 Điều 13 Nghị định này.

      – Quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp chứng thực chữ ký số quốc gia.

      4.5. Thẩm tra hồ sơ và cấp phép: 

      Theo Điều 15 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

      Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các bộ, ngành có liên quan thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp đáp ứng đủ các điều kiện cấp phép tại Điều 13 Nghị định này. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng quy định theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

      Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.

        Tải văn bản tại đây

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Chữ ký

        Chữ ký số

        Chữ ký số công cộng

        Chứng thư

        Chứng thực chữ ký

        Công cộng


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Sơ yếu lý lịch công chứng khác tỉnh, nơi tạm trú được không?

        Hiện nay nhiều người đi làm, đi học… khác địa phương nơi thường trú có nhu cầu xác nhận sơ yếu lý lịch chưa biết việc thực hiện như thế nào. Vậy có chứng thực sơ yếu lý lịch ở nơi tạm trú được không? Công chứng sơ yếu lý lịch khác tỉnh có được không?

        ảnh chủ đề

        Sửa lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng

        Chữ ký số là gì? Nguyên nhân xuất hiện lỗi không tìm thấy chữ ký số? Cách khắc phục lỗi không tìm thấy chữ ký số hoặc chữ ký số không đúng?

        ảnh chủ đề

        Nơi công cộng là gì? Ý nghĩa quy định về các nơi công cộng?

        Nơi công cộng là gì? Nơi công cộng tiếng Anh là gì? Ý nghĩa quy định về các nơi công cộng? Ứng xử văn hóa nơi công cộng?

        ảnh chủ đề

        Gây rối trật tự công cộng là gì? Khi nào thì bị khởi tố hình sự?

        Gây rối trật tự công cộng là gì? Gây rối trật tự công cộng tiếng Anh là gì? Khi nào thì bị khởi tố hình sự?

        ảnh chủ đề

        Cha mẹ cho đất có cần chữ ký của tất cả các con không?

        Trường hợp thuộc quyền sở hữu của cha mẹ? Trường hợp cũng thuộc quyền sở hữu của các thành viên khác? Thuộc sở hữu của nhiều chủ thể khác nhau?

        ảnh chủ đề

        Thích ứng chất béo là gì? Dấu hiệu và triệu chứng thường gặp?

        Thích ứng chất béo là gì? Sự khác biệt của thích ứng chất béo so với đa ceton? Dấu hiệu và triệu chứng của thích ứng chất béo? Các tác dụng phụ của chế độ ăn keto?

        ảnh chủ đề

        Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản theo quy định của pháp luật

        Quy định về công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản

        ảnh chủ đề

        Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại UBND xã?

        Thủ tục công chứng di chúc? Thủ tục chứng thực di chúc tại Uỷ ban nhân dân cấp xã?

        ảnh chủ đề

        Thu hồi đất để phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

        Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng là gì? Sự cần thiết phải quy định về thu hồi đất để phát triển kinh tế vì lợi ích quốc gia, công cộng? Quy định về thu hồi đất trong trường hợp này?

        ảnh chủ đề

        Những người không được công chứng, chứng thực di chúc

        Công chứng, chứng thực là gì? Một số quy định về lập di chúc? Điều kiện về công chứng, chứng thực di chúc? Những chủ thể không được tiến hành công chứng, chứng thực di chúc?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|192672|
        "