Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản pháp luật
  • Biểu mẫu
  • Kinh tế tài chính
  • Tư vấn tâm lý
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ » Tư vấn pháp luật

Hệ số lương, bảng lương và cách tính lương công chức Thuế

  • 22/12/2022
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    22/12/2022
    Tư vấn pháp luật
    0

    Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế. Bảng lương của công chức thuế. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế.

      Từ ngày 18/07/2022, Chính phủ ban hành Thông tư số 29/2022/TT-BTC ban hành ngày 03/6/2022 chính thức có hiệu lực quy định về các chức danh và điều kiện để trở thành công thức thuế. Trong đó, Thông tư có quy định đầy đủ và chi tiết về hệ số lương, bảng lương và cách tính lương của công chức thuế. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế: 
      • 2 2. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế: 
        • 2.1 2.1. Tiêu chuẩn về phẩm chất của công chức thuế: 
        • 2.2 2.2. Tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch công chức thuế:
      • 3 3. Bảng lương của công chức thuế: 
      • 4 4. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế: 

      1. Chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế: 

      Hiện nay theo Khoản 2 Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC hiện nay quy định chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành thuế bao gồm:

      – Kiểm tra viên cao cấp thuế: mã số ngạch là 06.036.

      – Kiểm tra viên chính thuế: mã số ngạch 06.037.

      – Kiểm tra viên thuế: mã số ngạch 06.038.

      – Kiểm tra viên trung cấp thuế: mã số ngạch 06.039.

      – Nhân viên thuế: mã số ngạch 06.040.

      2. Quy định tiêu chuẩn để trở thành công chức thuế: 

      2.1. Tiêu chuẩn về phẩm chất của công chức thuế: 

      Tiêu chuẩn chung về phẩm chất để trở thành công chức thuế bao gồm:

      – Trước hết phải nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng; trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc, của nhân dân.

      – Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo đúng quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; gương mẫu thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan.

      – Đảm bảo lối sống và sinh hoạt lành mạnh, đoàn kết, khiêm tốn; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và tiêu cực.

      – Tận tụy, liêm khiết, trung thực, có trách nhiệm, khách quan, công tâm; có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân.

      – Cuối cùng, phải thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

      2.2. Tiêu chuẩn riêng đối với từng ngạch công chức thuế:

      Đối với kiểm tra viên cao cấp thuế: 

      Theo Điều 9 Thông tư 29/2022/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn với kiểm tra viên cao cấp thuế:

      * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

      – Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị – hành chính hoặc có giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có thẩm quyền.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị – hành chính.

      * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm vững chiến lược phát triển ngành Tài chính, chiến lược cải cách hành chính và hiện đại hóa của ngành.

      – Nắm vững đường lối chiến lược, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công tác thuế, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và hội nhập quốc tế của quốc gia, của địa phương nơi công tác.

      – Hiểu biết sâu sắc về luật Quản lý thuế, pháp luật thuế, pháp luật về tài chính, kế toán và các luật pháp về hành chính có liên quan đến nhiệm vụ, chức năng quản lý thuế.

      – Có năng lực tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn quản lý thuế, tổng hợp, phân tích; có khả năng dự báo về tình hình nguồn thu từ thuế và nguồn thu khác thuộc đối tượng được phân công quản lý.

      – Có năng lực đề xuất, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh, đề án trong lĩnh vực thuế; có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật hiện đại để cải tiến hệ thống quản lý nghiệp vụ thuế.

      – Có kỹ năng thu nhận thông tin và xử lý những thông tin nhạy cảm; kỹ năng lập báo cáo, tổng kết đánh giá công việc và kỹ năng dự báo về công việc thuộc lĩnh vực quản lý; kỹ năng quản lý và xử lý sự xung đột.

      – Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

      Đối với kiểm tra viên chính thuế: 

      * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

      * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao; các vấn đề cơ bản về chiến lược phát triển, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, các chính sách kinh tế tài chính liên quan.

      – Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch, các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao.

      – Nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp.

      – Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ.

      Đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số thì phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số.

      – Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế;…

      Đối với kiểm tra viên trung cấp thuế:

      * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      – Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

      * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Nắm được những nội dung cơ bản của pháp luật về thuế, chiến lược phát triển của ngành thuế, chủ trương thực hiện cải cách hành chính của Nhà nước và của ngành.

      – Nắm chắc nguyên tắc, thủ tục, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế thuộc phần việc được giao.

      – Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả.

      – Có kỹ năng phối hợp trong công tác; đọc hiểu, soạn thảo văn bản hành chính thông thường và kỹ năng tổng hợp, phân tích đánh giá phần hành công việc được giao quản lý.

      – Kỹ năng sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.

      Đối với nhân viên thuế:

      * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

      * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:

      – Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế.

      – Nắm được kiến thức thuế, pháp luật thuế, pháp luật về hành chính.

      – Nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn thuộc phạm vi quản lý để triển khai thực hiện.

      – Nắm được mục đích, nội dung, quy trình nghiệp vụ quản lý thuế áp dụng cho các đối tượng nộp thuế thuộc phạm vi quản lý.

      – Có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính thông thường; kỹ năng lập kế hoạch và kiểm tra đánh giá công việc; sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế và các công cụ khác.

      3. Bảng lương của công chức thuế: 

      Bảng lương ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1):

      Nhóm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023 Mức lương từ 01/7/2023
      Bậc 1 6,20 9,238,0 11,160,0
      Bậc 2 6,59 9,774,4 11,808,0
      Bậc 3 6,92 10,310,8 12,456,0
      Bậc 4 7,28 10,847,2 13,104,0
      Bậc 5 7,64 11,383,6 13,752,0
      Bậc 6 8,00 11,920,0 14,400,0

      Bảng lương ngạch Kiểm tra viên chính thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1):

      Nhóm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023 Mức lương từ 01/7/2023
      Bậc 1 4,40 6,556,0 7,920,0
      Bậc 2 4,74 7,062,6 8,532,0
      Bậc 3 5,08 7,569,2 9,144,0
      Bậc 4 5,42 8,075,8 9,756,0
      Bậc 5 5,76 8,582,4 10,368,0
      Bậc 6 6,10 9,089,0 10,980,0
      Bậc 7 6,44 9,595,6 11,592,0
      Bậc 8 6,78 10,102,2 12,204,0

      Bảng lương ngạch Kiểm tra viên thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A1):

      Nhóm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023 Mức lương từ 01/7/2023
      Bậc 1 2,34 3,486,6 4,212,0
      Bậc 2 2,67 3,978,3 4,806,0
      Bậc 3 3,00 4,470,0 5,400,0
      Bậc 4 3,33 4,961,7 5,994,0
      Bậc 5 3,66 5,453,4 6,588,0
      Bậc 6 3,99 5,945,1 7,182,0
      Bậc 7 4,32 6,436,8 7,776,0
      Bậc 8 4,65 6,928,5 8,370,0
      Bậc 9 4,98 7,420,2 8,964,0

      Bảng lương ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại A0):

      Nhóm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023 Mức lương từ 01/7/2023
      Bậc 1 2,10 3,129,0 3,780,0
      Bậc 2 2,41 3,590,9 4,338,0
      Bậc 3 2,72 4,052,8 4,896,0
      Bậc 4 3,03 4,514,7 5,454,0
      Bậc 5 3,34 4,976,6 6,012,0
      Bậc 6 3,65 5,438,5 6,570,0
      Bậc 7 3,96 5,900,4 7,128,0
      Bậc 8 4,27 6,362,3 7,686,0
      Bậc 9 4,58 6,824,2 8,244,0
      Bậc 10 4,89 7,286,1 8,802,0

      Bảng lương ngạch Nhân viên thuế (được áp dụng hệ số lương công chức loại B):

      Nhóm Hệ số lương Mức lương đến 30/6/2023 Mức lương từ 01/7/2023
      Bậc 1 1,86 2,771,4 3,348,0
      Bậc 2 2,06 3,069,4 3,708,0
      Bậc 3 2,26 3,367,4 4,068,0
      Bậc 4 2,46 3,665,4 4,428,0
      Bậc 5 2,66 3,963,4 4,788,0
      Bậc 6 2,86 4,261,4 5,148,0
      Bậc 7 3,06 4,559,4 5,508,0
      Bậc 8 3,26 4,857,4 5,868,0
      Bậc 9 3,46 5,364,0 6,228,0
      Bậc 10 3,66 5,453,4 6,588,0
      Bậc 11 3,86 5,751,4 6,948,0
      Bậc 12 4,06 6,049,4 7,308,0

      4. Hệ số lương và cách tính lương của công chức thuế: 

      Cách tính lương của công chức thuế được quy định cụ thể tại Điều 24 Thông tư số  29/2022/TT-BTC như sau:

      Lương công chức thuế = Hệ số x Lương cơ sở

      Trong đó:

      – Hệ số lương: áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (như trong mục 2 phân tích).

      – Lương cơ sở: lương cơ sở hiện nay đang là 1,49 triệu đồng.

      Lưu ý: vào ngày 11/11/2022, Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, trong đó chính thức tăng lương cơ sở bắt đầu từ ngày 01/7/2023 từ 1,49 triệu đồng/tháng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

        Theo dõi chúng tôi trên Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cán bộ công chức


        CÙNG CHỦ ĐỀ
        ảnh chủ đề

        Thủ tục xin đi nước ngoài của công chức, viên chức 2023

        Công chức, viên chức là những người làm trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước nên mọi hoạt động của công chức, viên chức đều được Nhà nước giám sát. Do đó, khi công chức, viên chức muốn đi nước ngoài sẽ phải thực hiện xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Vậy thủ tục xin đi nước ngoài của công chức, viên chức 2023 được thực hiện như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Mẫu diễn văn bế mạc hội nghị cán bộ công chức hay nhất

        Diễn văn bế mạc hội nghị là bài phát biểu được thực hiện vào cuối buổi hội nghị hoặc sự kiện chính thức để tổng kết các hoạt động và thông báo kết quả đạt được. Dưới đây là mẫu diễn văn bế mạc hội nghị cán bộ công chức hay nhất, mời bạn đọc cùng đón xem.

        ảnh chủ đề

        Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị cán bộ công chức

        Bài phát biểu của lãnh đạo xã tại hội nghị cán bộ công chức đã đề cập đến nhiều vấn đề quan trọng liên quan đến việc quản lý và phát triển địa phương. Trong bài phát biểu, đã nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đẩy mạnh năng lực cán bộ, đặc biệt là các cán bộ trẻ, thông qua các chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng.

        ảnh chủ đề

        Chế độ trực ngày lễ, tết đối với cán bộ, công chức mới nhất

        Vào các dịp nghỉ lễ, tết, có những cán bộ công chức vẫn phải tham gia trực tại cơ quan Nhà nước nơi họ làm việc. Vậy chế độ trực ngày lễ, tết đối với cán bộ, công chức mới nhất như thế nào? Dưới đây là bài phân tích làm rõ vấn đề này.

        ảnh chủ đề

        Công chức, viên chức có được làm thêm ở bên ngoài không?

        Hiện nay, thực tế cho thấy nhiều công chức, viên chức làm thêm ở bên ngoài để đảm bảo nguồn thu nhập, đảm bảo kinh tế cho gia đình,....Vậy, pháp luật quy định như thế nào về việc công chức, viên chức có được làm thêm ở bên ngoài không?

        ảnh chủ đề

        Các điều cán bộ công chức, viên chức không được làm dịp Tết

        Vào ngày 18 tháng 11 năm 2022, Nhà nước ban hành chỉ thị số 19 về tổ chức Tết Quỹ Mão năm 2023. Trong đó, các điều cán bộ công chức, viên chức không được làm dịp Tết được quy định ra sao? 

        ảnh chủ đề

        Quy định thời gian làm việc của công chức, viên chức Nhà nước

        Công chức, viên chức là lực lượng quan trọng trong công tác xây dựng, phát triển đất nước và quản lý đất nước. Vậy thời gian làm việc của công chức, viên chức Nhà nước được quy định như thế nào?

        ảnh chủ đề

        Chủ tịch xã, Bí thư Đảng ủy xã là công chức hay viên chức?

        Cán bộ, công chức, viên chức là một trong những đối tượng lao động đặc biệt, họ thiết lập quan hệ lao động với Nhà nước và thực hiện những công vụ, nhiệm vụ do nhà nước giao. Vậy chủ tịch xã, Bí thư Đảng ủy xã là công chức hay viên chức?

        ảnh chủ đề

        Mẫu Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức mới và chuẩn nhất

        Nghị quyết của Hội nghị? Thuật ngữ tiếng Anh? Mẫu Nghị quyết Hội nghị Cán bộ công nhân viên chức số 1? Hướng dẫn soạn mẫu nghị quyết?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Duong Gia Logo

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ:  227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Chat zalo Liên hệ theo Zalo Chat Messenger Đặt câu hỏi
        Mở Đóng
        Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu gọi lạiYêu cầu dịch vụ
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường

          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ
        id|729057| parent_id|0|term_id|17528