Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Nghĩa vụ quân sự

Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

  • 08/03/2023
  • bởi Nguyễn Ngọc Ánh
  • Nguyễn Ngọc Ánh
    08/03/2023
    Luật Nghĩa vụ quân sự
    0

    Hiện nay, rất nhiều câu hỏi xoay quanh việc đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về tiêu chuẩn, nghĩa vụ đi nghĩa vụ quân sự: 
        • 1.1 1.1. Tiêu chuẩn về tuổi đời: 
        • 1.2 1.2. Tiêu chuẩn về chính trị: 
        • 1.3 1.3. Tiêu chuẩn về sức khỏe: 
        • 1.4 1.4. Tiêu chuẩn về văn hóa: 
      • 2 2. Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?
      • 3 3. Những trường hợp công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: 

      1. Quy định về tiêu chuẩn, nghĩa vụ đi nghĩa vụ quân sự: 

      Nghĩa vụ quân sự là một nghĩa vụ vẻ vang, thiêng liêng của công dân Việt Nam. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân.

      Cơ quan nhà nước cũng như các tổ chức, cá nhân khác phải thực hiện tạo điều kiện cho công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự đầy đủ. 

      1.1. Tiêu chuẩn về tuổi đời: 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP, về tuổi đời tuyển quân nhập ngũ cụ thể là: 

      – Độ tuổi công dân từ 18 tuổi đến 25 tuổi. 

      – Với trường hợp công dân nam sẽ được tuyển chọn và gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi nếu như thuộc diện đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. 

      1.2. Tiêu chuẩn về chính trị: 

      – Với trường hợp tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì tiêu chuẩn chính trị sẽ căn cứ theo quyết định tại Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an. 

      – Với những vị trí tại các cơ quan, đơn vị, những vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hoặc trong đơn vị lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp: tiêu chuẩn chính trị sẽ theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      1.3. Tiêu chuẩn về sức khỏe: 

      – Về sức khỏe sẽ tuyển chọn những công dân có sức khỏe thuộc loại 1, loại 2, loại 3 (căn cứ trên quy định của Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự). 

      – Tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định riêng của Bộ Quốc phòng với những vị trí tại các cơ quan, đơn vị, những vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội; lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ hoặc trong đơn vị lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. 

      – Không thực hiện tuyển chọn những công dân thuộc các trường hợp sau: 

      Xem thêm: Độ tuổi nhập ngũ? Quy định về độ tuổi phải tham gia nhập ngũ?

      + Với những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ). 

      + Công dân nghiện ma túy. 

      + Công dân bị nhiễm HlV, AIDS.

      Cách cho điểm sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023: 

      – Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

      – Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

      – Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

      – Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

      Xem thêm: Những đồ được mang khi đi nghĩa vụ quân sự gồm những gì?

      – Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

      – Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

      Cách phân loại sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự 2023: 

      – Loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

      – Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

      – Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

      – Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

      – Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

      Xem thêm: Đi nghĩa vụ quân sự sau 3 tháng tân binh được về phép không?

      – Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

      – Mỗi chuyên khoa, sau khi khám xét, bác sỹ sẽ cho điểm vào cột “Điểm”;

      Ở cột “Lý do” phải ghi tóm tắt lý do cho số điểm đó; ở cột “Ký”, bác sỹ khám phải ký và ghi rõ họ tên;

      – Phần kết luận, Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để kết luận, phân loại sức khỏe theo đúng quy định, ghi bằng số và chữ (phần bằng chữ để ở trong ngoặc đơn);

      – Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm ký vào phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự sau khi kết luận;

      – Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe được đóng dấu của cơ quan Chủ tịch Hội đồng;

      Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng khám phúc tra sức khỏe được đóng dấu của đơn vị quyết định thành lập Hội đồng khám phúc tra sức khỏe.

      1.4. Tiêu chuẩn về văn hóa: 

      – Trình độ văn hóa được tuyển chọn phải từ lớp 8 trở lên. 

      Xem thêm: Con gái đi nghĩa vụ quân sự: Điều kiện, làm gì và đi bao lâu?

      Nguyên tắc sẽ lấy từ cao xuống thấp. 

      – Trường hợp được tuyển chọn công dân có trình độ văn hóa lớp 7 nếu như những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì khi đó sẽ báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định. 

      – Với những trường hợp các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, những vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

      2. Đã kết hôn, đã có vợ con có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

      Như trên phân tích, độ tuổi đi nghĩa vụ sẽ trong khoảng từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi. 

      Hoặc đến hết 27 tuổi đối với trường hợp công dân nam được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo. 

      Đồng thời bên cạnh đó, có 8 trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự bao gồm: 

      – Về sức khỏe: chưa đủ sức khỏe nhập ngũ tại ngũ trên cơ sở kết luận của Hội đồng khám sức khỏe. 

      – Thuộc đối tượng là người duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động. 

      Xem thêm: Lịch về phép nghĩa vụ quân sự? Bộ đội được về phép khi nào?

      Hoặc là đối tượng là người lao động duy nhất trong gia đình có hoàn cảnh bị thiệt hại nặng nề về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được xác nhận bởi Ủy ban nhân dân cấp xã. 

      – Là một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%. 

      – Trong nhà có anh, chị hoặc em là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hoặc hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân. 

      – Đối tượng thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định. 

      – Đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. 

      – Đang tham gia quá trình học tại cơ sở giáo dục phổ thông. 

      Hoặc đang trong quá trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học, trình độ cao đẳng hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

      – Dân quân thường trực.

      Xem thêm: Trốn khám nghĩa vụ quân sự bị xử lý thế nào? Bị đi tù không?

      Các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự:

      – Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một. 

      – Có một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

      – Là một con của những đối tượng sau:

      + Thương binh hạng hai. 

      + Bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. 

      + Người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên. 

      – Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân. 

      Xem thêm: Chủ doanh nghiệp (giám đốc) có phải đi nghĩa vụ quân sự?

      – Thuộc đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật trong khoảng thời gian từ 24 tháng trở lên. 

      Như vậy, theo quy định trên, đối tượng đã kết hôn hoặc đã có con không thuộc trường hợp được tạm hoãn hay miễn nghĩa vụ quân sự. Do đó, nếu kể cả đối tượng nam đã kết hôn hoặc đã lấy vợ nằm trong độ tuổi đủ điều kiện đi nghĩa vụ quân sự thì vẫn phải chấp hành đi bình thường theo đúng quy định của pháp luật. 

      3. Những trường hợp công dân không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: 

      Ngoài các trường hợp được tạm hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự, công dân sẽ không được đăng ký nghĩa vụ quân sự và không được gọi nhập ngũ nếu trong các trường hợp sau: 

      – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

      – Đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích. 

      – Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục cấp xã hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 

      – Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.

      CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT: 

      Xem thêm: Đi xuất khẩu lao động có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

      Luật nghĩa vụ quân sự 2015.

       
      Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu. 

       
      Nghị định 37/2022/NĐ-CP của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu; quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia; trên các vùng biển, đảo và thềm lục địa của Việt Nam.

       
      Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

        Xem thêm: Tự nguyện đi nghĩa vụ quân sự được không? Được lợi ích gì?

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Đi nghĩa vụ quân sự


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Khiếu nại nghĩa vụ quân sự: Khiếu nại ở đâu? Thủ tục thế nào?

        Trên thực tế, trong quá trình gọi nhập ngũ, những quyết định hoặc hành vi hành chính của người có thẩm quyền ra quyết định nhập ngũ đã xâm phạm trực tiếp đến quyền lợi của công dân. Do đó, công dân cần thực hiện thủ tục khiếu nại. Vậy khiếu nại ở đâu và thủ tục khiếu nại ra sao? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự là bệnh gì?

        Khi nhập ngũ, khâu đầu tiên đó là phải tiến hành kiểm tra sức khỏe. Công dân phải đảm bảo đủ sức khỏe mới có đủ điều kiện để tham gia nhập ngũ. Vậy các bệnh về mắt được miễn nghĩa vụ quân sự là bệnh gì? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Khám “vùng kín” để đi nghĩa vụ quân sự? Phải cởi đồ không?

        Một vấn đề nhạy cảm trên thực tế nhiều công dân thắc mắc đó là việc đi khám nghĩa vụ quân sự có phải khám "vùng kín" cũng như có phải cởi đồ không? Để tìm hiểu vấn đề này mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Huyết áp cao, huyết áp thấp có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Trường hợp đối tượng bị huyết áp cao, huyết áp thấp có phải đi nghĩa vụ quân sự không được nhiều người rất quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể quy định của pháp luật về vấn đề đó, mời bạn đọc tham khảo: 

        Con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, vấn đề đi nghĩa vụ được coi trọng hơn rất nhiều. Bên cạnh đó là nghĩa vụ thì pháp luật cũng có quy định những trường hợp được miễn nhập ngũ. Vậy đối tượng là con của quân nhân có được miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Học trung cấp, học nghề có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, những đối tượng đang học trung cấp, học nghề có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:  

        Nhà 1 mẹ 1 con, con út có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

        Hiện nay, nhiều câu hỏi thắc mắc xoay quanh vấn đề con 1 có đi nghĩa vụ không? Con út có phải nhập ngũ không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây:

        Mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không?

        Nghĩa vụ quân sự được coi đó là một trách nhiệm của công dân Việt Nam. Tuy nhiên, pháp luật cũng có những ưu tiên đối với trường hợp được tạm hoãn hoặc miễn nghĩa vụ quân sự. Vậy trường hợp mồ côi cha mẹ có được hoãn, miễn nghĩa vụ quân sự không? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây: 

        Du học sinh, định cư nước ngoài có phải đi nghĩa vụ quân sự?

        Nghĩa vụ quân sự là một loại nghĩa vụ bắt buộc đối với công dân nam khi thuộc độ tuổi tham gia nghĩa vụ quân sự. Tuy nhiên, pháp luật hiện hành vẫn có những quy định về đối tượng được miễn hay tạm hoãn tham gia nghĩa vụ quân sự vì những lý do đặc biệt. Vậy Du học sinh, định cư nước ngoài có phải đi nghĩa vụ quân sự hay không ?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ