Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Phân biệt chiết khấu thanh toán với chiết khấu thương mại?

  • 19/06/202519/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    19/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Nhiều khách hàng nhận được sự ưu đãi khi mua sản phẩm bởi khả năng thành toán nhanh và trước thời hạn giao kết hợp đồng. Đây được xem là một tiêu chí có lợi cho người bán lẫn người mua. Vậy, chiết khấu thanh toán là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chiết khấu thanh toán là gì?
      • 2 2. Nguyên tắc kế toán tiền:
      • 3 3. Quy định về khoản chiết khấu thanh toán:
      • 4 4. Hạch toán chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán:
      • 5 5. Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán:

      1. Chiết khấu thanh toán là gì?

      Trong đời sống hằng ngày giao dịch mua bán hàng hóa được diễn ra thường xuyên giữa khách hàng với doanh nghiệp. Đây hầu như là một vấn đề không thể thiếu đối với đời sống xã hội. Khi người bán muốn đẩy nhnh tốc độ thanh toán thì sẽ quy đinh các điều khoản về giảm trừ cho người mua khi thanh toán trước thời hạn. Và theo đó, để được hưởng mức ưu đãi này thì người mua sẽ tiến hành thanh toán khoản tiền trong hợp đồng trước thời hạn. Khoản chiết khấu này phát sinh hoàn toàn không xuất phát từ nguyên nhân hàng hóa bị lỗi, hư hỏng gì cả. Mà nó liên quan đến thời gian thanh toán và thỏa thuận giữa các bên tham gia mua bán.

      Kế toán chỉ hạch toán khoản chiết khấu này khi khách hàng trả trước thời hạn. Tức là trả trước thời gian được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng mua bán. Còn về nguyên nhân, có nhiều lý do. Đây là một khoản khuyến mãi cũng đồng thời là lôi kéo khách hàng về với doanh nghiệp, công ty của mình.

      Như vậy, chiết khấu thanh toán được hiểu là khoản tiền người bán giảm cho người mua vì đã thanh toán trước thời hạn hợp đồng. Tài khoản sử dụng khi hạch toán là tài khoản 635 chi phí tài chính.

      2. Nguyên tắc kế toán tiền:

      • Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
      • Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
      • Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của chế độ chứng từ kế toán.
      • Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

      + Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

      + Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

      • Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

      3. Quy định về khoản chiết khấu thanh toán:

      Thứ nhất, chiết khấu thanh toán, không cần xuất hóa đơn cho người mua hàng

      Xem thêm:  Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bắc Bình (Bình Thuận)

      Để hiểu được tại sao Pháp luật quy định như vậy, trước hết bạn cần nắm được khái niệm của hóa đơn. Về bản chất, nó là một loại chứng từ do người bán lập, người bán cấp phát cho bên còn lại. Qua đó, ghi nhận được thông tin hàng hóa, số lượng, đơn giá… Và xác lập mối quan hệ giữa hai bên.

      Do đó, chỉ khi phát sinh hoạt động giao dịch mua bán thì mới xuất hóa đơn. Còn về chiết khấu, không phải và cũng không cần phải lập hóa đơn làm gì. Bởi đơn giản, đây chỉ là một loại chi phí mà bên bán sẵn sàng chịu để khuyến mãi cho bên mua. Khi bên mua thanh toán trước thời gian hợp đồng.

      Vậy thì, khi chiết khấu, loại chứng từ nào sẽ được hình thành. Theo nội dung được quy định tại khoản 1 Điều 5 của Thông tư 219/2013/TT-BTC, chỉ cần lập phiếu thu và phiếu chi mà thôi.

      Thứ hai, chiết khấu thanh toán được trừ khi tính thu nhập chịu thuế

      Các trường hợp được trừ vào thu nhập chịu thuế được quy định tại Điều 4, Thông tư 96/2015/TT-BTC. Theo đó, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng được những điều kiện:

      • Khoản chi phải liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
      • Khoản chi có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của Pháp luật.
      • Khoản chi có hóa đơn mua hàng từ lần với giá trị từ 20 triệu trở lên (đã bao gồm thuế GTGT). Đồng thời, khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán, không dùng tiền mặt.

      Qua đó, ta có thể thấy rằng, khoản chiết khấu thanh toán hoàn toàn hợp lý khi tính vào chi phí được khấu trừ. Bởi vì nó được ghi rõ ràng trong hợp đồng thanh toán, chứng từ thanh toán.

      Còn đối với bên mua, khoản chiết khấu này dĩ nhiên được tính vào thu nhập chịu thuế. Điều này được quy định tại Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

      Thứ ba, bên nhận chiết khấu thanh toán phải nộp thuế thu nhập cá nhân

      Để xác định được về việc nộp thuế thu nhập cá nhân với khoản chiết khấu thanh toán, chúng ta cần chia ra làm hai trường hợp. Đó là cá nhân có kinh doanh hay không kinh doanh

      • Nhận chiết khấu là cá nhân không kinh doanh

      Trường hợp này hay còn nói cách khách chính là những người tiêu dùng cuối cùng. Họ mua hàng hóa về để sử dụng nên sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

      • Nhận chiết khấu là cá nhân kinh doanh

      Được ban hành kèm thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhân kinh doanh chịu thuế TNCN theo tỷ lệ phần trăm trên doanh thu của mình.

      4. Hạch toán chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán:

      • Đối với bên bán hàng

      Thứ nhất, chiết khấu thương mại

      Trường hợp chiết khấu thương mại giảm trừ trên hóa đơn, tức giá đã trừ chiết khấu  (doanh thu thuần) nên kế toán không phải ghi vài tài khoản 521.

      Xem thêm:  Nội dung kiểm tra, giám sát Đảng viên của chi bộ Đảng

      Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định ký điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi:

      • Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu  (giá chưa có thuế)
      • Nợ TK 333- Thuế và các khoản phải nộp (số thuế giảm do được chiết khấu thương mại)
      • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (tổng số tiền giảm giá)

      Nếu chiết khấu thương mại trả bằng tiền mà không giảm trừ/điều chỉnh giá trên hóa đơn thì khoản chiết khấu không được giảm trừ thuế GTGT phải nộp, ghi:

      • Nợ Nợ TK 521-Các khoản giảm trừ doanh thu
      • Có TK 3335 (Khấu trừ thuế TNCN nếu người nhận chiết khấu là cá nhân)
      • Có TK111-Số tiền chiết khấu.

      Thứ hai, chiết khấu thanh toán

      Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi:

      • Nợ TK111, 112 (tiền thu bán hàng)
      • Nợ TK 635-Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
      • Có TK 131-Phải thu của khách hàng
      • Đối với bên mua hàng

      Thứ nhất, chiết khấu thương mại

      Trường hợp khoản chiết khấu thương mại nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu thì kế toán phải căn cứ và tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tốn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt dống đầu tư xây dựng hoặc đã xác nhận là tiêu thụ trong kỳ:

      • Nợ các TK 111, 112, 331,…
      • Có TK 152, 153, 156 (nếu còn tồn kho)
      • Có các TK 621, 623, 627,154,242 (nếu đã xuất kho hết)
      • Có TK 241-xây dựng cơ bản dở dang (nếu hàng hóa đã xuất dùng hoạt động đầu tư xây dựng)
      • Có TK 632-Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm đã được xác định tiêu thụ trong kỳ)
      • Có các TK 641, 642 (nếu dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý)
      • Có TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

      Thứ hai, chiết khấu thanh toán

      Khi trả cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán, thì khoản chiêt khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

      Xem thêm:  Chế độ ăn uống và tập luyện ngăn ngừa bệnh Alzheimer
      • Nợ TK 331-Phải trả cho người bán
      • Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán)
      • Có TK 111,112 (trả tiền mua hàng)

      5. Phân biệt chiết khấu thương mại và chiết khấu thanh toán:

      Tiêu chí Chiết khấu thương mại

      Chiết khấu thanh toán

      Khái niệm Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Chiết khấu thanh toán: Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng

       

      Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.

       

      Nội dung Chiết khẩu thương mại phản ánh phần chiết khấu mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc thanh toán cho người mua hàng do họ đã mua hàng hóa với khối lượng lớn đã ghi trên hợp đồng kinh tế thỏa thuận về chiết khấu thương mại.

       

       

      Chiết khấu thanh toán không được ghi giảm giá trên hóa đơn bán hàng. Đây là một khoản chi phí tài chính công ty chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Các bên căn cứ chứng từ thu, chi tiền để hạch toán kế toán và xác định thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

       

       

      Cách hoạt toán Chiết khấu thương mại được hạch toán khi khách hàng mua với số lượng lớn, đạt hoặc vượt định mức mà bên bán đặt ra.

       

      Số chiết khấu thương mại thực tế phát sịnh tại bên bán:

      Nợ TK 521  ( chiết khấu thương mại)

      Nợ TK 3331   ( thuế VAT)

      Có TK 111/112/131

      + Kết chuyển:

      Nợ TK 511

      Có TK 521

      – Đối với bên mua hàng:

      Nợ TK 111/112/331

      Có TK 156

      Có TK 1331

       

      Cách hạch toán:

       

      – Đối với bên bán:

      Nợ 635

      Có 131 (Nếu giảm trừ công nợ)

      Có 111 (Nếu trả lại tiền)

      – Đối với bên mua

      Nợ 331 (Nếu giảm trừ công nợ)

      Nợ 111 (Nếu nhận tiền mặt)

      Có 515

      Chú ý:

      – Chiết khấu thanh toán được tính trên số tiền thanh toán nên bao gồm cả thuế GTGT

       

      Giảm trừ Chiết khấu thương mại được giảm trừ trực tiếp trên hóa đơn hoặc xuất hóa đơn điều chỉnh giá cho các hóa đơn trước đó. Do vậy, chiết khấu thương mại được giảm trừ thuế GTGT lẫn thuế TNDN. Chiết khấu thanh toán không được giảm trừ vào doanh thu (tức không được giảm thuế GTGT) nhưng được đưa vào chi phí hoạt động tài chính (được giảm trừ thuế TNDN). Bên nhận chiết khấu thanh toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính (xem phần hạch toán theo hướng dẫn Thông tư 200/2014/TT-BTC).
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       
       

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đồ họa là gì? Các loại hình đồ họa? Ứng dụng của đồ họa?
      • Tuổi kim lâu là gì? Cách tính và giải hạn tuổi Kim lâu chuẩn?
      • PR là gì? PR viết tắt của từ gì? Nghề PR là nghề làm việc gì?
      • Phương pháp luận là gì? Vai trò của các phương pháp luận?
      • Nghiên cứu sinh là gì? Công việc của một nghiên cứu sinh?
      • Áp lực công việc là gì? Các cách vượt qua áp lực công việc?
      • Hiến chương là gì? Tìm hiểu về Hiến chương Liên hiệp quốc?
      • Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn là gì? Phân tích sự khác nhau?
      • Xét tuyển là gì? Phương thức xét tuyển phổ biến hiện nay?
      • Quy phạm tôn giáo là gì? Đặc điểm của quy phạm tôn giáo?
      • Xét tuyển đợt 2 là gì? Trường hợp, điều kiện xét tuyển đợt 2?
      • Kỹ năng sống là gì? Tại sao phải giáo dục kỹ năng sống?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Hình cắt là gì? Mặt cắt là gì? Hình cắt, mặt cắt dùng làm gì?
      • Đồ họa là gì? Các loại hình đồ họa? Ứng dụng của đồ họa?
      • Từ vựng là gì? Tầm quan trọng, phân loại và ví dụ về từ vựng?
      • Phương châm hội thoại là gì? Phương châm về lượng và chất?
      • Dịch mã là gì? Diễn biến và kết quả của quá trình dịch mã?
      • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Nguyên nhân đột biến?
      • Tuổi kim lâu là gì? Cách tính và giải hạn tuổi Kim lâu chuẩn?
      • PR là gì? PR viết tắt của từ gì? Nghề PR là nghề làm việc gì?
      • Danh từ là gì? Cụm danh từ là gì? Phân loại và ví dụ vụ thể?
      • Người tối cổ là gì? Đặc điểm và cuộc sống của người tối cổ?
      • Đại từ là gì? Đại từ nhân xưng là gì? Đại từ tiếng Việt lớp 5?
      • Câu cảm thán là gì? Đặc điểm, chức năng và ví dụ minh họa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ