Ngày nay, con người có thể tự do di chuyển, cư trú ở một hay nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Khi họ muốn trở về quê hương của mình để có thể hưởng các quyền lợi về tài sản, kinh doanh hoặc đầu tư tại quê hương thì họ phải có đầy đủ các điều kiện cũng như họ phải làm thủ tục hồi hương. Vậy thủ tục hồi hương đối với Việt kiều theo quy định của pháp luật Việt Nam như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Điều kiện được xét cho hồi hương cho Việt kiều:
- Có quốc tịch Việt Nam và mang hộ chiếu Việt Nam; nếu có quốc tịch Việt Nam, đồng thời mang hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nước ngoài thì phải có xác nhận đã đăng ký công dân tại một cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
- Thái độ chính trị rõ ràng: Hiện tại không tham gia hoặc ủng hộ các tổ chức chống phá Tổ quốc, không có hành động chống đối Chính phủ Việt Nam và cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Có khả năng bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam sau khi hồi hương.
- Có một cơ quan hoặc thân nhân ở Việt Nam nêu ở dưới đây bảo lãnh.
- Cơ quan bảo lãnh: Cơ quan cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bảo lãnh đối với các trường hợp xin hồi hương để tham gia xây dựng đất nước. Cơ quan bảo lãnh phải có văn bản khẳng định rõ người xin hồi hương có vốn đầu tư, có dự án khả thi hoặc tay nghề cao được cơ quan tiếp nhận làm việc và sẽ bố trí vào việc tương xứng với học vấn, tay nghề của người đó.
Thân nhân ở Việt Nam bảo lãnh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người đủ 18 tuổi trở lên, có hộ khẩu thường trú ở Việt Nam không bị mất hoặc bị hạn chế quyền công dân
- Có quan hệ cùng dòng tộc với người được bảo lãnh, gồm quan hệ vợ chồng, cha, mẹ, con, ông bà nội ngoại, anh chị em ruột, cô, bác, chú, dì nội ngoại.
2. Các bước thực hiện thủ tục hồi hương:
- Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của cơ quan đại diện (xem danh sách các cơ quan đại diện có chức năng lãnh sự để biết thông tin chi tiết về địa chỉ và thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả)
- Bước 2: Cơ quan đại diện xem xét hồ sơ, nếu có những điểm chưa rõ cần xác minh thì điện về Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao
- Bước 3: Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở cơ quan đại diện hoặc qua bưu điện
Lệ phí Nhà nước khi thực hiện thủ tục:
- 100 USD đối với thủ tục cấp giấy thông hành hồi hương
- 120 USD trong trường hợp xin cấp lại.
3. Thành phần hồ sơ xin hồi hương cho Việt Kiều:
- Đơn đề nghị về Việt Nam thường trú (theo mẫu)
- Ba ảnh cỡ 4×6 mới chụp, 02 ảnh dán vào đơn, 01 ảnh ghi rõ họ tên (mặt sau) để phục vụ cấp Giấy thông hành nếu được hồi hương.
- Bản sao hộ chiếu nước ngoài hoặc bản sao giấy tờ thường trú của nước ngoài cấp (bản chụp và xuất trình bản chính để đối chiếu).
- Bản sao một trong những giấy tờ sau đây có giá trị chứng minh có quốc tịch Việt Nam:
- Giấy khai sinh, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ quốc tịch Việt Nam thì kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch của cha mẹ.
- Giấy chứng minh thư nhân dân
- Hộ chiếu Việt Nam
- Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;
- Giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp xác nhận đương sự còn giữ quốc tịch Việt Nam theo quy định của Việt Nam về quốc tịch;
- Một trong những giấy tờ sau đây chứng minh có nhà ở hợp pháp tại Việt Nam:
- Đối với người đã được sở hữu nhà tại Việt Nam (nộp bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu): giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, giấy tờ về mua, bán, cho, tặng, đổi, nhận thừa kế nhà ở ; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán; giấy tờ của Tòa án hoặc của cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho sở hữu nhà đã có hiệu lực pháp luật.
- Đối với người có nhà ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân thì cung cấp Bản sao hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cá nhân (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu); Văn bản chứng minh ngôi nhà cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý cho người đó đăng ký thường trú; Bản sao giấy tờ tài liệu chứng minh quyền sở hữu nhà ở của người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ (hoặc bản chụp kèm theo bản chính để kiểm tra, đối chiếu).
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài xin về thường trú ở thành phố trực thuộc Trung ương ngoài những giấy tờ trên trong hồ sơ còn phải có một trong các giấy tờ sau đây chứng minh đủ điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc Trung ương (quy định tại khoản 1, 2 và 4 của Điều 20 Luật cư trú):
- Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài có chỗ ở hợp pháp có một trong giấy tờ sau chứng minh đã tạm trú liên tục tại thành phố đó từ 12 tháng trở lên :
- Giấy tờ tạm trú có thời hạn hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời hạn tạm trú ;
- Sổ tạm trú hoặc xác nhận của công an phường, xã, thị trấn về thời gian đăng ký tạm trú.
- Đối với công dân định cư ở nước ngoài được người có hộ khẩu đồng ý cho nhập với hộ khẩu của mình phải có một trong giấy tờ sau chứng minh mối quan hệ ruột thịt giữa hai người :
- Vợ về ở với chồng, chồng về ở với với vợ, con về ở với cha mẹ, cha mẹ về ở với con ;
- Người hết tuổi lao động, nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ thôi việc về ở với anh chị, em ruột ;
- Người tàn tật, mất khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, không điều khiển được hành vi về ở với anh chị em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ;
- Người chưa thành niên, không còn cha, mẹ hoặc còn cha mẹ nhưng cha mẹ không có khả năng nuôi dưỡng về ở với ông, bà nội, ngoại, anh, chị em ruột, cô, dì, chú bác, cậu ruột người giám hộ;
- Người chưa thành niên độc thân về sống với ông bà nội ngoại.
- Trong trường hợp không còn giấy tờ chứng minh mối quan hệ ruột thịt thì người bảo lãnh phải có đơn giải trình và được UBND cấp xã nơi có hộ khẩu thường trú xác nhận.
- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài về đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo tại Việt Nam và hoạt động tôn giáo, thì phải có ý kiến bằng văn bản của người đứng đầu cơ sở tôn giáo đó đồng ý cho người đăng ký thường trú, kèm theo giấy tờ chứng minh là chức sắc tôn giáo, nhà tu hành hoặc người người chuyên hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, và ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam về tôn giáo chấp thuận cho người đó về Việt Nam hoạt động tôn giáo.
4. Mẫu đơn xin hồi hương dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
ĐƠN XIN HỒI HƯƠNG
(dùng cho công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài)
1. Họ và tên trong hộ chiếu Việt Nam(1)………..
Họ và tên khác:…………
2. Ngày, tháng, năm sinh:……………
3. Nam/nữ:………….
4. Nơi sinh:…………
5 .Chỗ ở hiện nay:………
Số điện thoại:………….
6. Quốc tịch gốc:…………..
Quốc tịch hiện nay:…………
7. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị:…………..
Số:……………. ngày cấp:…………….
8. Cơ quan cấp: ……….có giá trị đến ngày:………………..
Nghề nghiệp:…………………………….
Nơi làm việc hiện nay:……………
9. Mức thu nhập hiện nay (tính theo đôla Mỹ/tháng):……………………….
10. Trình độ:……………..
– Học vấn(bằng cấp, học vị):……………
– Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc):………………..
11. Tôn giáo:…………………
12. Tổ chức chính trị đã, đang tham gia (mục đích, lý do, thời gian tham gia):………….
13. Rời Việt Nam ngày:…………..
Lý do:……………….
Hình thức: hợp pháp (hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu số:………………..
ngày cấp:………….. cơ quan cấp ……………), bất hợp pháp,
Hình thức khác (trình bày cụ thể):………………….
14. Địa chỉ trước khi rời Việt Nam:………….
Thường trú:………
Làm việc:…….
Họ tên, năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện của cha, mẹ, vợ, chồng, con:
………………..
15. Lý do, mục đích xin hồi hương:………..
16. Khả năng bảo đảm cuộc sống nếu được hồi hương:………
17. Nhà ở (ghi rõ do thân nhân cung cấp hay tự lo): ……..
Nguồn sống (ghi rõ sau khi về nước sẽ làm gì để sinh sống hay do thân nhân nào nuôi dưỡng, haycó nguồn sống nào):
18. Thân nhân ở Việt Nam bảo lãnh (họ tên, địa chỉ thường trú, quan hệ bản thân):……………….
Tên, địa chỉ của cơ quan tiếp nhận về làm việc (nếu hồi hương về tham gia xây dựng đất nước):………..
19. Dự kiến thời gian nhập cảnh (nếu được hồi hương):……………
Cửa khẩu nhập cảnh:…………
20. Trẻ em dưới 16 tuổi cùng hồi hương (họ tên, ngày sinh, nam, nữ, quốc tịch, số hộ chiếu, quan hệ với
bản thân)……….
Tôi xin cam doan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật.
…………, ngày……tháng…..năm……
Người làm đơn ký tên
Ghi chú:
(1) Nếu không có hộ chiếu Việt Nam thì ghi rõ họ tên khai sinh.
(2) ảnh mới chụp cỡ 4×6 mắt nhìn thẳng, đầu để trần, ảnh của ai dán vào đơn của người đ
(trường hợp trẻ em khai cùng trong đơn, dán ảnh vào góc trái phía dưới đơn, ghi rõ họ tên phía dưới ảnh).
THAM KHẢO THÊM:

Tư vấn pháp luật qua Zalo


