Để thực hiện việc mua bán ruộng đất các bên sẽ kí với nhau hợp đồng mua bán ruộng đất. Vậy Hợp đồng mua bán ruộng đất là gì? Cách thức soạn thảo hợp đồng mua bán ruộng đất cần lưu ý những vấn đề gì?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng mua bán ruộng đất là gì?
Hợp đồng mua bán ruộng đất là sự thỏa thuận của cá nhân, nhóm cá nhân, tổ chức sử dụng, theo đó bên bán sẽ chuyển quyền sử dụng ruộng đất của bản thân/ theo ủy quyền cho bên mua còn bên mua sẽ trả tiền cho bên bán.
Hợp đồng mua bán ruộng đất được lập ra nhằm xác nhận việc thực hiện việc mua bán ruộng đất của các bên. Đồng thời hợp đồng này còn là căn cứ pháp lý đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi tham gia ký kết hợp đồng . Và chính là cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Nội dung chính của hợp đồng mua bán ruộng đất bao gồm:
– Thông tin của các bên tham gia kết hợp đồng
– Đối tượng hợp đồng
– Giá và phương thức thanh toán
– Thuế, phí, lệ phí
– Thời hạn thực hiện hợp đồng
– Điều khoản về đặt cóc
– Ca kết của các bên
– Điều khoản về vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
– Điều khoản chấm dứt hợp đồng
– Hiệu lực của hợp đồng.
2. Mẫu hợp đồng mua bán ruộng đất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–o0o—–
…………., ngày… tháng…. năm…..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN RUỘNG ĐẤT
(Số:……/HĐMB-…….)
– Căn cứ
– Căn cứ
– Căn cứ…;
– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày….. tháng……. năm…….. tại địa chỉ…………………………., chúng tôi gồm:
Bên Bán (Bên A):
Ông/Bà:……… Sinh năm:…………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………………
Hiện cư trú tại:……………………….
Số điện thoại liên hệ:…………………
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:……………
Địa chỉ trụ sở:…………
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:……………. Số Fax (nếu có):……………………
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà……………… Chức vụ:……………………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:………………………. Do CA…………….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện tại cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
Căn cứ đại diện:………………..)
Số tài khoản:…………….. Chi nhánh…….- Ngân hàng………….
Và:
Bên Mua (Bên B):
Ông/Bà:……… Sinh năm:..………
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:…. Do CA…….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:…………
Hiện tại cư trú tại:…………
Số điện thoại liên hệ:………
(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:
Công ty:……
Địa chỉ trụ sở:……
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:………………… do Sở Kế hoạch và đầu tư……………. cấp ngày…./…./……….
Hotline:……… Số Fax (nếu có):……
Người đại diện theo pháp luật: Ông/Bà…… Chức vụ:……………..
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số:……. Do CA……….. Cấp ngày…./…../…..
Địa chỉ thường trú:………
Hiện tại cư trú tại:………
Số điện thoại liên hệ:……
Căn cứ đại diện:…………
Số tài khoản:…….. Chi nhánh…- Ngân hàng……
Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng mua bán ruộng đất số……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ bán quyền sử dụng phần đất ruộng…….. tại địa chỉ………. thuộc quyền sử dụng của Bên A theo nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số……….. cho Bên B từ ngày…./……/…….. tại địa điểm…….. để Bên A…… Nội dung Hợp đồng như sau:
Điều 1. Đối tượng Hợp đồng
Bên A đồng ý bán quyền sử dụng mảnh đất ruộng lô…… số….. tại địa chỉ………… rộng……. mét vuông theo Bản đồ địa chính……. kèm theo Hợp đồng này.
Thuộc quyền sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………. do……. cấp ngày…./…./……
Cùng với những hoa màu (tài sản) tại mảnh đất trên, gồm:
Cho Bên B thực hiện trong thời gian từ ngày…/…/……… đến ngày…/…../……..
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán
Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất ruộng cùng toàn bộ hoa màu, tài sản có trên đất đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này cho Bên B với giá là………………… VNĐ (Bằng chữ:…….. Việt Nam Đồng).
Số tiền trên đã bao gồm:……
Và chưa bao gồm:……
Toàn bộ số tiền này sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. lần, cụ thể từng lần như sau:
– Lần 1. Thanh toán số tiền là………. VNĐ (bằng chữ:……….. Việt Nam đồng) khi…….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức………… (trả tiền mặt/chuyển khoản)
– Lần 2. Thanh toán số tiền là………. VNĐ (bằng chữ:……….. Việt Nam đồng) khi……….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán phải thực hiện theo phương thức………… (trả tiền mặt/chuyển khoản)
Việc thanh toán của Bên B cho Bên A theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho Ông:………Sinh năm:……
Chức vụ:…………
Chứng minh nhân dân số:……….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
Và được chứng minh bằng
1.Ông:………….. Sinh năm:………
Chức vụ:………
Chứng minh nhân dân số:…… do CA……… cấp ngày…./…../…….
2.Ông:……… Sinh năm:……
Chức vụ:……
Chứng minh nhân dân số:………….. do CA………… cấp ngày…./…../…….
(Hoặc:
Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số……….. Chi nhánh……….. – Ngân hàng………… có biên lai xác nhận/……….)
Điểu 3. Thuế, phí, lệ phí
Toàn bộ các loại thuế, phí, lệ phí phát sinh từ hoạt động mua bán theo Hợp đồng này sẽ do Bên…. chi trả. Việc chi trả của…. trong trường hợp này được thực hiện như sau:……
Ngoài ra, nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên mà có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc phát sinh các chi phí/……… thì số tiền phát sinh trên/… sẽ do Bên …. gánh chịu.
Điều 4. Thực hiện hợp đồng
1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng
Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..
Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết,……………. thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính như sau:
2.Địa điểm và phương thức thực hiện
Bên A có nghĩa vụ giao toàn bộ các giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sử dụng mảnh đất ruộng đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng, cụ thể là những giấy tờ sau:
….
B trong thời hạn…… ngày, kể từ ngày…………..
Phần đất ruộng và toàn bộ số tài sản, hoa màu đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B tại địa điểm…………. qua … đợt, cụ thể từng đợt như sau:
– Đợt 1. Vào ngày……/…./….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………
– Đợt 2. Vào ngày..…/…../….. Bên A có trách nhiệm bàn giao………
Việc giao- nhận trên theo thỏa thuận trong từng đợt phải được Bên A giao trực tiếp cho:
Ông………….. Sinh năm:………..
……….
Điều 5. Đặt cọc
Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:…………….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ mua quyền sử dụng phần diện tích đất ruộng số…….. cùng với những tài sản, hoa màu đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này muộn nhất là ngày……/…./….. theo đúng nội dung Hợp đồng này, trừ trường hợp…………..
-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không mua/không nhận/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là……………. VNĐ) để…………….
……….
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Cam kết của bên A
Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.
Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.
2. Cam kết của bên B
Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…
Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
Điều 7.Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:
– Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:……………… VNĐ (Bằng chữ:…………. Việt Nam Đồng)
– Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………………………….
…….
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:
– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;
– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;
– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;
– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.
Điều 9. Hiệu lực hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..
Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng, hoặc…
Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….
BÊN A | BÊN B |
3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng mua bán ruộng đất:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng: yêu cầu bên bán và bên mua sẽ ghi đầy đủ, chính xác các thông tin về tên, chứng minh nhân dân( số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại, nếu là tổ chức thì cung cấp thông tin về địa chỉ trụ sở, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện, chức vụ,..
Điều 1. Đối tượng hợp đồng: bên bán sẽ cung cấp thông tin về mảnh đất ruộng, cùng những tài sản trên mảnh đất ( chủng loại, đặc điểm, tình trạng, số lượng, giá tiền,..)
Điều 2. Giá và phương thức thanh toán: Các bên sẽ tự thỏa thuận với nhau về giá của mảnh đất ruộng đó là bao nhiêu , được ghi vào trong hợp đồng cả bằng chữ và bằng số. Đồng thời hai bên sẽ đề cập đến hình thức thanh toán có thể là bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.
Điều 3. Thuế, phí, lệ phí: Các bên tham gia cũng tự thỏa thuận với nhau xem bên nào sẽ là bên chịu trách nhiệm thanh toán thuế, phí, lệ phí và ghi lại trong hợp đồng.
Điều 4. Thực hiện hợp đồng được bắt đầu và kết thúc từ thời điểm nào , trong trường việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn thì các bên sẽ thỏa thuận lại về thời hạn thực hiện hợp đồng.
Điều 5. Điều khoản đặt cọc: trong thời gian thực hiện hợp đồng thì bên bán sẽ chuyển khoản đặt cọc cho bên bán, nếu bên bán không thực hiện đúng những nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng thì bên bán phải trả lại số tiền mà bên mua đã chuyển.
Điều 6. Các bên sẽ phải cam kết thực hiện hợp đồng một cách trung thực, chính xác nhất những điều khoản được quy định trong hợp đồng như: Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên mua nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân, cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên bán theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.
Điều 7. Vi phạm hợp đồng và giải quyết tranh chấp: Hai bên sẽ đề xuất mức phạt khi một trong các bên có hành vi vi phạm hợp đồng. Nếu có tranh chấp phát sinh thì có thể tự hòa giải hoặc có thể đưa tranh chấp ra Tòa để giải quyết nếu không thể tự giải quyết được.
Điều 8. Điều khoản chấm dứt hợp đồng: Điều này cũng do hai bên tự do thỏa thuận với nhau và được ghi rõ ràng vào hợp đồng.
Điều 9. Hiệu lực của hợp đồng: Các bên thống nhất với nhau về thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực, hợp đồng này có thể hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đất đai năm 2013;