Các chủ được quy định trong Bộ luật Dân sự có quyền đối với tài sản mà mình sở hữu như là chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. Căn hộ chung cư cũng chính là một tài sản mà chủ sở hữu có quyền tặng cho người khác. Vậy hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư là gì? Có những vấn đề pháp lý nào liên quan đến hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?
Theo Điều 457,
Tài sản tặng cho có thể là động sản hoặc bất động sản được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015:
“Điều 458. Tặng cho động sản
1. Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
2. Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Điều 459. Tặng cho bất động sản
1. Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
2. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.”
2. Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư là gì?
Hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư là sự thỏa thuận giữa bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng về việc tặng cho căn hộ chung cư. Hợp đồng mang giá trị pháp lý cao đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ đối với cả hai bên tặng cho bên được tặng cho đồng thời làm cơ sở để giải quyết những tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Nội dung chính của hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư bao gồm:
– Thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng
– Đối tượng của hợp đồng
– Việc giao và đăng ký quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất
– Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí
– Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
– Cam kết của các bên.
3. Mẫu hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o——–
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CĂN HỘ CHUNG CƯ
Hôm nay, ngày ………. tháng ………. năm ….., tại …. …………
Chúng tôi gồm:
BÊN TẶNG CHO (sau đây gọi là Bên A):…………
Sinh ngày:……..
CMND số: …….Do Công an: ……. cấp ngày ………..
Hộ khẩu thường trú tại:……………
Cùng vợ/chồng là:………………
Sinh ngày:…………..
CMND số:………… Do Công an ……. cấp ngày ………………
Hộ khẩu thường trú tại:…………..
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (sau đây gọi là Bên B):
Sinh ngày:……………
CMND số:…………. Do Công an………….. cấp ngày …………
Hộ khẩu thường trú tại:…………….
Cùng vợ/chồng là:…………..
Sinh ngày:…………..
CMND số:……….. Do Công an………. cấp ngày …….
Hộ khẩu thường trú tại:………….
Hai bên cùng thỏa thuận, lập và ký kết Hợp đồng tặng cho căn hộ như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Hiện Bên A đang có quyền sở hữu căn hộ gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ………., thành phố Hà Nội, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số: ……….
• Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số ………. do UBND ………. thành phố Hà Nội cấp ngày ………. tháng ………. năm ………..
• Thông tin cụ thể về quyền sử dụng đất nêu trên như sau:
Thửa đất được quyền sử dụng:
– Địa chỉ: ………..
– Diện tích: ………. (Bằng chữ: mét vuông )
– Hình thức sử dụng:
Sử dụng riêng: ………. m2
Sử dụng chung: ………. m2
– Mục đích sử dụng: ……….
– Thời hạn sử dụng: ……….
– Nguồn gốc sử dụng: ……….
– Tài sản gắn liền với đất:………….
Bằng hợp đồng này Bên A đồng ý tặng cho toàn bộ căn hộ nêu trên cho Bên B đồng thời Bên B đồng ý nhận toàn bộ căn hộ được tặng cho đó theo các Điều khoản sau đây:
ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU CĂN HỘ VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B vào thời điểm do hai bên thỏa thuận. Không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu căn hộ, quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho căn hộ theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, căn hộ nói trên không đem cho thuê, không cho mượn hay hứa bán, tặng cho, cầm cố, thế chấp, góp vốn hoặc đặt cọc, ủy quyền cho bất cứ một người nào khác; không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án cũng như không bị cấm chuyển dịch bởi quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hay bị hạn chế chuyển dịch;
– Vào thời điểm hiện tại, căn hộ nói trên không tham gia bất cứ giao dịch nào khác;
– Đã
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về quan hệ nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
– Công nhận những cam đoan của Bên A nêu trên là đúng;
– Bên B đồng ý nhận căn hộ được tặng cho nêu trên;
3. Hai bên cam đoan:
– Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
Ngoài việc tuân thủ các quy định trên, các bên tham gia hợp đồng này còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo pháp luật về hợp đồng nói chung và hợp đồng tặng cho nói riêng.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Từng bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký/ điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm Công chứng chứng nhận.
BÊN TẶNG CHO (Bên A)
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư:
Phần thông tin của các chủ thể tham gia hợp đồng: yêu cầu bên tặng cho và bên được tặng cho ghi đầy đủ thông tin về tên, số chứng minh nhân dân( Số căn cước công dân), hộ khẩu thường trú,… Các thông tin phải chính xác, rõ ràng và càng chi tiết càng tốt.
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng: Bên tặng cho cung cấp đầy đủ thông tin về căn hộ chung cư như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, địa chỉ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, và các tài sản gắn liền.
Điều 2. Việc giao và đăng ký quyền sở hữu căn hộ và quyền sử dụng đất: Bên A có nghĩa vụ giao căn hộ nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho vào thời điểm do hai bên thỏa thuận. Và bên được tặng cho có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu đối với căn hộ nhà chung cư đó.
Điều 3. Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí: các bên sẽ thỏa thuận với nhau về việc nộp thuế và lệ phí.
Điều 4. Phương thức giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 5: Quy định về việc cam đoan của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng như:
Những thông tin về nhân thân, về quan hệ hôn nhân, về căn hộ đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, căn hộ nói trên không đem cho thuê, không cho mượn hay hứa bán, tặng cho, cầm cố, thế chấp, góp vốn hoặc đặt cọc, uỷ quyền cho bất cứ một người nào khác; không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án cũng như không bị cấm chuyển dịch bởi quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hay bị hạn chế chuyển dịch;
Đặc biệt bên được tặng cho sẽ đồng ý nhận căn hộ được tặng được ghi nhận trong hợp đồng.
Đồng thời hai bên sẽ cùng cam cam kết với nhau về độ chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng. Việc các bên ký kết hợp đồng này phải được thực hiện hoàn toàn tự nguyện, không lừa dối và tôn trọng lẫn nhau.
Các bên sau khi đã hoàn thiện hợp đồng xong thì sẽ đọc lại một lượt và khi đã hiểu và đồng ý với các điều khoản ghi trong hợp đồng thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng. hiệu lực của hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm có sự công chứng , chứng thực của Công chứng viên. Việc công chứng chứng thực hợp đồng tặng cho căn hộ chung cư sẽ làm tăng giá trị pháp lý của hợp đồng cũng như đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng.
Căn cứ pháp lý:
– Bộ luật dân sự 2015.