Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Chứng chỉ hành nghề là gì? Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Theo quy định của pháp luật hiện nay, một số ngành nghề khi muốn hoạt động phải đáp ứng một số yêu cầu cần thiết. Trong đó, điều kiện để được hoạt động chính là chứng chỉ hành nghề. Tùy theo một số ngành nghề mà sẽ yêu cầu cần có chứng chỉ hành nghề. Vậy chứng chỉ hành nghề là gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Chứng chỉ hành nghề là gì?
      • 2 2. Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề:
      • 3 3. Quy định cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư:

      1. Chứng chỉ hành nghề là gì?

      Chứng chỉ hành nghề là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc hội nghề nghiệp cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp theo quy định của pháp luật để hoạt động trong một ngành nghề nào đó.

      Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể được cấp chứng chỉ hành nghề mà đều phải trải qua khóa đào tạo do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức và vượt qua kỳ thi, sau đó sẽ được cấp chứng chỉ hành nghề.

      Như vậy, chứng chỉ hành nghề là loại căn cứ pháp lí được cấp cho một cá nhân cụ thể hoạt động trong một ngành nghề nhất định.

      Chứng chỉ hành nghề được dịch sang tiếng Anh như sau: “Practicing certificate”.

      Điều kiện: “Condition”.

      Danh mục: “Category”.

      Ngành nghề: “Career”.

      2. Danh mục ngành nghề cần chứng chỉ hành nghề:

      STTNgành nghềChứng chỉChức danh cần chứng chỉ 

      Số lượng

      1.Kinh doanh dịch vụ pháp lýChứng chỉ hành nghề Luật sưNgười đứng đầu tổ chức hoặc thành viên của Công ty luật hợp danh01
      2.Dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp (trong trường hợp không ủy quyền)Chứng chỉ đại diện sở hữu công nghiệpGiám đốc01
      3.Dịch vụ làm thủ tục về thuếChức danh quản lý02
      4.Kinh doanh dịch vụ khám, chữa bệnh và kinh doanh dược phẩmChứng chỉ hành nghề Bác Sỹ, Y, DượcTrưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở01
      5.Dịch vụ khám chữa bệnh y học cổ truyền tư nhânChứng chỉ hành nghề bác sĩ y học cổ truyềnTrưởng Phòng Khám, Chủ cơ sở01
      6.Kinh doanh dịch vụ thú y và kinh doanh thuốc thú yChứng chỉ hành nghề thú yChức danh quản lý01
      7.Sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vậtChức danh quản lý01
      8.Sản xuất, mua bán thuốc thú y; thú y thủy sảnChứng chỉ hành nghề thú yChức danh quản lý01
      9.Dịch vụ kiểm toánChứng chỉ hành nghề kiểm toánGiám đốc và Người quản lý05
      10.Dịch vụ kế toánChứng chỉ kế toán trưởngGiám đốc và Người quản lý02
      11.Giám sát thi công xây dựng công trình (Tùy hạng công trình)Chứng chỉ giám sát tương ứng với từng hạngChức danh quản lý01
      12.Khảo sát xây dụng (Tùy hạng công trình)Chứng chỉ khảo sát tương ứng với từng hạngChức danh quản lý01
      13.Thiết kế xây dựng công trình (Tùy hạng công trình)Chứng chỉ thiết Kế tương ứng với từng hạngChức danh quản lý01
      14.Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 1Chức danh quản lý05
      15.Tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2Chứng chỉ tư vấn quản lý chi phí xây dựng hạng 2Chức danh quản lý03 Chứng chỉ hạng 2 hoặc 01 Chứng chỉ hạng 1
      16.Đấu giá tài sảnChứng chỉ hành nghề đấu giáChức danh quản lý01
      17.Dịch vụ môi giới bất động sảnChứng chỉ môi giớiChức danh quản lý01
      18.Dịch vụ định giá bất động sảnChứng chỉ định giáChức danh quản lý02
      19.Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng môi giớiChứng chỉ môi giớiChức danh quản lý02
      20.Dịch vụ sàn giao dịch bất động sản – chức năng định giáChứng chỉ định giáChức danh quản lý02
      21.Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tảiChứng chỉ thiết kế phương tiện vận tảiChức danh quản lý01
      22.Hoạt động xông hơi khử trùngChứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùngChức danh quản lý01

      Đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề quy định trên thì kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh phải có thêm bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), các chức danh quản lý quan trọng khác do Điều lệ công ty quy định.

      Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật, việc đăng kí kinh doanh hoặc đăng kí bổ sung ngành nghề kinh doanh đó phải thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9      Nghị định 102/2010/NĐ-CP:

      Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, Giám đốc của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh đó phải có chứng chỉ hành nghề.

      Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật yêu cầu Giám đốc và người khác phải có chứng chỉ hành nghề, Giám đốc của doanh nghiệp đó và ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó phải có chứng chỉ hành nghề.

      Đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà pháp luật không yêu cầu Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở kinh doanh phải có chứng chỉ hành nghề, ít nhất một cán bộ chuyên môn theo quy định của pháp luật chuyên ngành đó phải có chứng chỉ hành nghề.

      3. Quy định cấp chứng chỉ hành nghề Luật sư:

      Thứ nhất, tiêu chuẩn luật sư:

      Công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, có bằng cử nhân luật, đã được đào tạo nghề luật sư, đã qua thời gian tập sự hành nghề luật sư, có sức khỏe bảo đảm hành nghề luật sư thì có thể trở thành luật sư.

      Thứ hai, điều kiện hành nghề luật sư:

      Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 10 của Luật này muốn được hành nghề luật sư phải có Chứng chỉ hành nghề luật sư và gia nhập một Đoàn luật sư.

      Thứ ba, đào tạo nghề luật sư:

      – Người có Bằng cử nhân luật được tham dự khóa đào tạo nghề luật sư tại cơ sở đào tạo nghề luật sư.

      – Thời gian đào tạo nghề luật sư là mười hai tháng.

      – Người hoàn thành chương trình đào tạo nghề luật sư được cơ sở đào tạo nghề luật sư cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư.

      – Chính phủ quy định về cơ sở đào tạo nghề luật sư.

      – Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chương trình khung đào tạo nghề luật sư, việc công nhận đào tạo nghề luật sư ở nước ngoài.

      Thứ tư, cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

      – Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.

      Hồ sơ gồm có:

      + Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;

      + Phiếu lý lịch tư pháp;

      + Giấy chứng nhận sức khỏe;

      + Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;

      + Bản sao Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.

      Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật này.

      – Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.

      Hồ sơ gồm có:

      + Các giấy tờ quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 17, Luật luật sư.

      + Giấy tờ quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;

      + Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật luật sư.

      – Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.

      Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.

      Người bị từ chối cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.

      Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:

      – Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật luật sư;

      – Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

      – Không thường trú tại Việt Nam;

      – Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;

      – Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;

      – Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

      – Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.

      Căn cứ pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Văn bản hợp nhất số 03/VNBH-VPQH Luật luật sư.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mua chuộc, cưỡng ép người làm chứng khai báo gian dối
      • Người phạm tội già 70 tuổi thì có bị tù chung thân không?
      • Con nuôi của người dân tộc thiểu số có được cộng điểm?
      • Mâu thuẫn với mẹ chồng có được ly hôn đơn phương?
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ