Cổ đông trong công ty cổ phần nắm giữ cổ phần, thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh nắm giữ phần vốn góp của mình theo Luật Doanh Nghiệp 2020 sẽ có quyền tặng cho cổ phần, phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định. Vậy tặng cho cổ phần, phần vốn góp ra sao?
Mục lục bài viết
1. Hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho vốn góp là gì?
Theo
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh, phần vốn góp là số tiền hoặc tài sản được quy ra tiền mà nhà đầu tư góp vào vốn điều lệ doanh nghiệp. Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng, tặng cho phần góp vốn của mình theo quy định của pháp luật.
Theo Điều 457
Như vậy hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho vốn góp là sự thỏa thuận giữa bên cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc thành viên góp vốn (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh) với bên được tặng cho cổ phần, vốn góp. Theo đó bên tặng cho chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho, cụ thể là cổ phần và phần vốn góp mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.
2. Điều kiện để tặng cho cổ phần, tặng cho vốn góp?
Khoản 5 Điều 127
Điểm e, Điều 49 Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền: “Định đoạt phần vốn góp của mình bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ, tặng cho và hình thức khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.”
Khoản 3 Điều 180 Luật Doanh Nghiệp 2020 quy định thành viên công ty hợp danh: ” Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.” Chỉ khi được các thành viên khác chấp thuận thì thành viên mới được tặng cho phần vốn góp của mình.
Ngoài ra còn có thêm điều kiện theo quy định của Điều 457
3. Quyền lợi của người được tặng cho cổ phần, tặng cho vốn góp?
– Cá nhân, tổ chức được tặng cho cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty từ thời điểm các thông tin của họ quy định tại khoản 2 Điều 122 của Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
– Theo Khoản 6 Điều 53 trường hợp thành viên tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người được tặng cho trở thành thành viên công ty theo quy định sau đây:
“a) Người được tặng cho thuộc đối tượng thừa kế theo pháp luật theo quy định của Bộ luật Dân sự thì người này đương nhiên là thành viên công ty;
b) Người được tặng cho không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản này thì người này chỉ trở thành thành viên công ty khi được Hội đồng thành viên chấp thuận.”
4. Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần, tặng cho vốn góp:
4.1. Hợp đồng tặng cho cổ phần:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO CỔ PHẦN
Hôm nay, ngày………tháng…… năm 20…., tại ………,
Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO: (Sau đây gọi là Bên A)
Ông/Bà ……… Sinh năm: …Số CMND: …… Cấp ngày: …
Nơi cấp: Công an …
Hộ khẩu thường trú tại ……, khu ……, Phường …, Quận ……, Thành phố Hà Nội.
Bà …… (là vợ của ông………)Sinh năm: …
Số CMND: …; Cấp ngày : …
Nơi cấp: Công an ………
Hộ khẩu thường trú tại ………, khu …, Phường ……, Quận ………, Thành phố Hà Nội.
BÊN NHẬN TẶNG CHO: (Sau đây gọi là Bên B )
Ông/Bà ……Sinh năm: ……
Số CMND: …… Cấp ngày: ……
Nơi cấp: Công an …
Hộ khẩu thường trú tại …, khu ……, Phường ……, Quận ……, Thành phố Hà Nội.
Bà … (là vợ của ông…………)Sinh năm: ………
Số CMND: …; Cấp ngày : ……
Nơi cấp: Công an ……………
Hộ khẩu thường trú tại ……, khu …, Phường, Quận ………, Thành phố Hà Nội.
Hai bên cùng thỏa thuận, lập và ký kết hợp đồng tặng cho như sau:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A hiện nắm giữ …… cổ phần (bằng chữ: …..cổ phần) trong công ty……(“Công ty”) thông tin cụ thể như sau:
– Tên chứng khoán: | Cổ phiếu ………… |
– Mã chứng khoán: | …… |
– Số lượng cổ phần được tặng: | ….. |
– Mệnh giá | …. đồng |
– Tổng giá trị hợp đồng | …. đồng |
Bằng hợp đồng này bên A đồng ý tặng cho số cổ phần trên cho bên B theo các Điều khoản sau đây.
ĐIỀU 2: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU SỐ CỔ PHẦN
1. Bên A có nghĩa vụ giao số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu số cổ phần cho bên B vào thời điểm do hai bên thỏa thuận. Không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu số cổ phần tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho số cổ phần theo Hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau:
1. Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về số cổ phần đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sử dụng, sở hữu duy nhất và hợp pháp của Bên A.
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, số cổ phần nói trên không đem hứa bán, tặng cho hoặc được đặt cọc để mua và không có tranh chấp và không bị kê biên để đảm bảo thi hành án cũng như không bị cấm chuyển dịch bởi quyết định của Cơ quan có thẩm quyền hay bị hạn chế chuyển dịch ;
– Vào thời điểm hiện tại, số cổ phần nói trên không tham gia bất cứ giao dịch nào khác;
– Đã
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về số cổ phần nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về số cổ phần; Công nhận cam đoan của bên A trên là đúng.
– Bên B đồng ý nhận số cổ phần trên.
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 6: CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1. Ngoài việc tuân thủ các quy định trên, các bên tham gia hợp đồng này còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo pháp luật về hợp đồng nói chung và hợp đồng tặng cho nói riêng. Hai bên thống nhất, việc vô hiệu của một hoặc một vài nội dung hay điều khoản trong hợp đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các phần còn lại của Hợp đồng.
ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hai bên cùng đọc và được nghe đọc lại, thống nhất ký tên dưới đây.
Bên A
Ký tên, họ tên)
Bên B
(Ký tên, họ tên
4.2. Hợp đồng tặng cho vốn góp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO VỐN GÓP
Tại Phòng Công chứng số….. thành phố…. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho (sau đây gọi là Bên A):
Nếu là cá nhân thì:
Ông (Bà): ….
Sinh ngày: ….
Chứng minh nhân dân số: ….cấp ngày ……. tại …..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):
Nếu là tổ chức thì:
Tên tổ chức: …..
Trụ sở: ….
Giấy CNĐT/ĐKKD:……..ngày……..tháng…….năm………… do…….cấp.
Số Fax:…… Số điện thoại: …..
Họ và tên người đại diện: ….
Chức vụ: ….
Sinh ngày: ….
Chứng minh nhân dân số: …. cấp ngày ……… tại ……
Theo
Bên được tặng cho (sau đây gọi là Bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho tài sản với các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Tài sản tặng cho
(Mô tả cụ thể các chi tiết về tài sản tặng cho và giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của Bên A đối với tài sản tặng cho.)
Bên A hiện nắm giữ phần vốn góp …. (bằng chữ:……..) trong công ty……(“Công ty”) chiếm ……..% vốn điều lệ của Công ty. Thông tin cụ thể như sau:
Tổng giá trị hợp đồng:…
Bằng hợp đồng này, bên A đồng ý tặng cho phần vốn góp trên cho bên B theo các điều khoản sau đây.
Điều 2. Điều kiện tặng cho
Bên A đồng ý tặng cho Bên B tài sản nêu tại Điều 1 với điều kiện (nếu có):
…..
Điều 3. Giao và đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp
Bên A có nghĩa vụ giao phần vốn góp nêu tại Điều 1 của Hợp đồng cùng giấy tờ về quyền sở hữu phần vốn góp cho bên B vào thời điểm do hai bên thỏa thuận. Không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu phần vốn góp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho phần vốn góp theo Hợp đồng này do Bên….. chịu trách nhiệm nộp.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Cam đoan của các bên
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1 Bên A cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân, về tài sản tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Phần vốn góp nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp duy nhất của Bên A;
– Tại thời điểm giao kết Hợp đồng, phần vốn góp nói trên không đem hứa bán, tặng cho hoặc được đặt cọc để mua, không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo để thi hành án, không bị dịch chuyển bởi quyết định của cơ quan có thẩm quyền, bị hạn chế dịch chuyển; không tham gia vào bất cứ giao dịch nào khác;
– Đã
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– Các cam đoan khác…
7.2 Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về phần vốn góp nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về phần vốn góp trên; Bên B đồng ý nhận phần vốn góp trên
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
– Các cam đoan khác…
Điều 8. Điều khoản khác
Ngoài việc tuân thủ các quy định trên, các bên tham gia hợp đồng này còn phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo pháp luật hợp đồng nói chung và hợp đồng tặng cho nói riêng.
Hai bên thống nhất việc vô hiệu của một hoặc một vài nội dung hay điều khoản trong hợp đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực các phần còn lại của hợp đồng này.
Điều 9. Điều khoản cuối cùng
Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hợp đồng có hiệu lực từ:…..
BÊN A
(ký và ghi rõ họ tên)
BÊN B
(ký và ghi rõ họ tên)
5. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần:
– Bên tặng cho: ghi rõ thông tin họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú; nếu bên tặng cho là tổ chức thì ghi rõ tên tổ chức, trụ sở, giấy ĐKKD, số fax, số điện thoại, họ tên người đại diện, chức vụ, số chứng minh nhân dân;
– Bên được tặng cho: ghi rõ thông tin họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú;
– Đối tượng của hợp đồng: ghi rõ tên chứng khoán, mã chứng khoán, số lượng cổ phần được tặng, mệnh giá và tổng giá trị hợp đồng.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho vốn góp:
– Bên tặng cho: ghi rõ thông tin họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú; nếu bên tặng cho là tố chức thì ghi rõ tên tổ chức, trụ sở, giấy ĐKKD, số fax, số điện thoại, họ tên người đại diện, chức vụ, số chứng minh nhân dân;
– Bên được tặng cho: ghi rõ thông tin họ tên, ngày sinh, số chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú;
– Tài sản tặng cho: ghi rõ tài sản và giá trị tặng cho;
– Điều kiện tặng cho: ghi rõ điều kiện tặng cho nếu có.
Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020;
Bộ Luật dân sự 2015.