Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Bạn cần biết

Cách tính điểm học sinh giỏi? Cách xếp loại học lực, hạnh kiểm?

  • 24/06/202524/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    24/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Học lực luôn là một trong số những vấn đề được rất nhiều người quan tâm, đặc biệt là đối với các bậc phụ huynh cũng như là các em học sinh. Trên thực tế thì không phải ai cũng biết cách để có thể tính điểm học sinh giỏi cũng như là cách để có thể xếp loại học lực, hạnh kiểm cụ thể như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc đánh giá kết quả học tập của học sinh:
        • 1.1 1.1. Đánh giá kết quả học tập theo môn học:
        • 1.2 1.2. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm:
      • 2 2. Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi thực hiện việc xếp loại học lực:
      • 3 3. Cách xếp loại học sinh giỏi, học sinh xuất sắc:

      1. Quy định về việc đánh giá kết quả học tập của học sinh:

      Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá kết quả học tập của học sinh.

      1.1. Đánh giá kết quả học tập theo môn học:

      Đánh giá kết quả học tập đối với môn đánh giá bằng nhận xét:

      – Trong một học kì của năm học, theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì kết quả học tập mỗi môn học được đánh giá theo 01 trong 02 mức cụ thể đó là: Đạt hoặc chưa đạt.

      + Mức Đạt: Học sinh sẽ cần có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo đúng quy định và tất cả các lần kiểm tra, đánh giá thì học sinh sẽ đều được đánh giá mức Đạt.

      + Mức Chưa đạt: Học sinh khi thuộc các trường hợp còn lại thì sẽ bị đánh giá ở mức này.

      – Cũng giống như thế thì ta nhận thấy, kết quả học tập cả năm của mỗi môn học cũng được đánh giá theo 01 trong 02 mức cụ thể đó là: Đạt hoặc chưa đạt.

      + Mức Đạt: Học sinh khi có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Đạt.

      + Mức Chưa đạt: Học sinh khi có kết quả học tập học kì II được đánh giá mức Chưa đạt.

      Đánh giá kết quả học tập đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số:

      – Căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì điểm trung bình môn học kì (ĐTBmhk) đối với mỗi môn học của học sinh ở trong trường học sẽ được tính theo công thức:

      ĐTBmhk = TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck
      Số ĐĐGtx+ 5

      Trong đó: TĐĐGtx được hiểu cơ bản chính là tổng điểm đánh giá thường xuyên; ĐĐGtx là điểm đánh giá thường xuyên; ĐĐGgk là điểm đánh giá giữa kỳ; ĐĐGck là điểm đánh giá cuối kỳ.

      – Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) của học sinh căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT thì sẽ được tính với công thức cụ thể như sau:

      ĐTBmcn = ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII
      3

      Trong đó: ĐTBmhkI được hiểu là điểm trung bình môn học kì I; ĐTBmhkII được hiểu là điểm trung bình môn học kì II.

      1.2. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm:

      Theo quy định cụ thể tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT hướng dẫn đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học của các bạn học sinh có nội dung cụ thể như sau:

      Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số, điểm trung bình môn học trong kỳ của các bạn học sinh sẽ được sử dụng để nhằm mục đích thực hiện việc đánh giá kết quả học tập trong từng học kì, điểm trung bình môn cả năm của các bạn học sinh cũng sẽ được sử dụng để  nhằm mục đích thực hiện việc đánh giá kết quả học tập trong cả năm học của các bạn học sinh.

      Kết quả học tập trong từng học kì và cả năm học của các bạn học sinh căn cứ theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT được đánh giá theo 01 trong 04 mức cụ thể đó là: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt.

      – Mức Tốt:

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó thì học sinh đó cần có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.

      – Mức Khá:

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Đạt.

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm của học sinh đó sẽ cần phải từ 5,0 điểm trở lên, trong đó ít nhất 06 môn học điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn đạt từ 6,5 điểm trở lên.

      – Mức Đạt:

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có nhiều nhất 01 môn học đánh giá bằng nhận xét ở mức Chưa đạt.

      + Học sinh của trường học sẽ cần phải có ít nhất 06 môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm của học sinh đó là từ 5,0 điểm trở lên và không có môn học nào có điểm trung bình môn học kỳ, điểm trung bình môn cả năm dưới 3,5 điểm.

      – Mức Chưa đạt: Học sinh thuộc các trường hợp còn lại.

      Chúng ta cũng sẽ cần lưu ý rằng trong trường hợp nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 mức trở lên so chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó của các bạn học sinh sẽ được điều chỉnh lên mức liền kề.

      2. Một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi thực hiện việc xếp loại học lực:

      Nếu như ta nhận thấy rằng điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm của các bạn học sinh đã đạt mức của loại Giỏi, loại Khá được nêu cụ thể ở phần bên trên nhưng do các bạn học sinh đó có duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại học lực đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh cụ thể như sau:

      – Trong trường hợp nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm của các bạn học sinh đạt mức loại Giỏi nhưng bởi vì do một kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà lại phải xuống loại trung bình thì học lực của học sinh đó sẽ được điều chỉnh xếp loại Khá.

      – Trong trường hợp nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm của các bạn học sinh đạt mức loại Giỏi nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu thì học lực của học sinh đó được điều chỉnh xếp loại Trung bình.

      – Trong trường hợp nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm của các bạn học sinh đạt mức loại Khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Yếu thì học lực của học sinh đó được điều chỉnh xấp loại Trung bình.

      – Trong trường hợp nếu điểm trung bình học kỳ hoặc điểm trung bình cả năm của các bạn học sinh đạt mức loại Khá nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì học lực của học sinh đó được điều chỉnh xếp loại Yếu.

      Như vậy, ta nhận thấy rằng, việc xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 có những quy định cụ thể và các trường học đều cần phải tuân thủ đúng các quy định này để có thể thông qua đó đảm bảo những quyền lợi cơ bản của các em học sinh.

      3. Cách xếp loại học sinh giỏi, học sinh xuất sắc:

      Tiêu chuẩn xếp loại học sinh giỏi:

      Căn cứ cụ thể theo điểm a khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, các bạn học sinh được khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi nếu các bạn học sinh đó có kết quả rèn luyện cả năm và kết quả học tập cả năm của các bạn đều được đánh giá mức Tốt. Cụ thể như sau:

      – Kết quả rèn luyện mức Tốt:

      Theo quy định cụ thể được nêu tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT bạn học sinh quy định, kết quả rèn luyện cả năm học của các bạn học sinh đạt mức Tốt khi ở học kì II các bạn học sinh đó được đánh giá mức Tốt, học kì I được đánh giá từ mức Khá trở lên.

      Trong đó, ta nhận thấy rằng, kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì đạt mức Tốt nếu như các bạn học sinh đó đã đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và các bạn học sinh đó có nhiều biểu hiện nổi bật.

      Kkết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì đạt mức Khá nếu đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt được mức Tốt.

      – Kết quả học tập mức Tốt:

      Căn cứ cụ thể theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, các bạn học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi:

      + Các bạn học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi tất cả các môn đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.

      + Các bạn học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi cả các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá điểm số có điểm trung bình môn học kỳ, trung bình môn cả năm từ 6,5 điểm trở lên.

      + Các bạn học sinh được đánh giá kết quả học tập mức Tốt khi có ít nhất 06 môn học có điểm trung bình học kỳ, trung bình cả năm đạt từ 8,0 điểm trở lên.

      Trong đó:

      + Các môn đánh giá bằng nhận xét mà chúng ta có thể kể đến cụ thể đó là các môn học sau đây: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mỹ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Kết quả học tập của môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 trong 02 mức: Đạt, Chưa đạt (theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT).

      + Các môn đánh giá bằng nhận xét kết hợp điểm số sẽ được áp dụng cho các môn học còn lại theo quy định cụ thể tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT.

      Tiêu chuẩn xếp loại học sinh xuất sắc:

      Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, điều kiện để các bạn học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc cụ thể là:

      – Điều kiện để các bạn học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc đó là các bạn học sinh cần có kết quả rèn luyện và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.

      – Điều kiện để các bạn học sinh đạt danh hiệu học sinh xuất sắc đó là các bạn học sinh cần có ít nhất 06 môn học được đánh giá bằng nhận xét kết điểm số có điểm trung bình môn cả năm đạt từ 9,0 điểm trở lên.

      Như vậy, pháp luật nước ta cũng đã quy định khá cụ thể về việc xếp loại học lực cho các bạn học sinh. Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh có thể theo dõi các quy định cụ thể của pháp luật về vấn đề này để có thể thông qua đó đảm bảo được quyền và những lợi ích hợp pháp của mình.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cách khắc phục lỗi gọi video call trên Messenger mất tiếng
      • 1 Kyat Myanmar bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi MMK ở đâu?
      • Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo quy định mới
      • Mốt (mode) thời trang là gì? Sự khác biệt giữa thời trang và mốt?
      • Khổng Tử là ai? 100 lời dạy của Đức Khổng Tử và ý nghĩa?
      • Cậu Hoàng Cả là ai? Bản văn Cậu Hoàng Cả hay nhất?
      • Sông dài nhất châu Phi? Top các con sông dài nhất châu Phi?
      • Sự khác biệt giữa tài nguyên tái tạo và không tái tạo
      • Sông nào dài nhất châu Á? Top con sông dài nhất châu Á?
      • Mẫu đơn xin rút hồ sơ học sinh, rút học bạ cho mọi cấp học
      • Tìm hiểu về những Quốc gia nằm ở 2 Châu lục trên Thế giới
      • Vườn treo Babylon ở đâu? Tìm hiểu về vườn treo Babylon?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân tích bài ca dao Thân em như tấm lụa đào phất phơ giữa chợ biết vào tay ai
      • Hoàn cảnh ra đời Nhà Trần? Bộ máy nhà nước thời Trần?
      • Phân tích khổ thơ 3, 4 bài thơ Mùa xuân nho nhỏ hay nhất
      • Thiên nhiên vùng núi Đông Bắc khác với Tây Bắc điểm nào?
      • Cách khắc phục lỗi gọi video call trên Messenger mất tiếng
      • 1 Kyat Myanmar bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi MMK ở đâu?
      • Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 theo quy định mới
      • Kể lại trải nghiệm giúp tâm hồn em trở nên phong phú hơn
      • Các dạng đề bài, đề thi ôn tập tác phẩm Chiếc lược ngà
      • Mốt (mode) thời trang là gì? Sự khác biệt giữa thời trang và mốt?
      • Nhân tố quyết định đến thắng lợi của cách mạng Trung Quốc
      • Khổng Tử là ai? 100 lời dạy của Đức Khổng Tử và ý nghĩa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ