Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Đào ao có phải xin phép? Tự ý đào ao trên đất nông nghiệp sẽ bị phạt?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đào ao có phải xin phép? Tự ý đào ao trên đất nông nghiệp sẽ bị phạt? Chuyển từ đất nông nghiệp trồng cây sang đất đào ao nuôi trồng có phải xin phép không?

      Cơ sở pháp lý:

      Luật đất đai 2013

      Nghị định 91/2019/NĐ-CP

      Thông tư 30/2014/TT-BTNMT

      Giải quyết vấn đề:

      Theo quy định của Luật đất đai mỗi loại đất đều có mục đích sử dụng đất khác nhau, chỉ được sử dụng đúng với mục đích theo quy định nếu sử dụng sai sẽ bị xử phạt hành chính. Tuy nhiên theo thời gian loại đất đang được sử dụng không còn được khai thác hiệu quả thì người dân sẽ có mong muốn chuyển đổi sang mục đích sử dụng khác.

      Ở nhiều địa phương các hộ dân đã tự ý đào ao chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm …mà không thực hiện thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan nhà nước dẫn đến việc bị thiệt hại về tài chính, ảnh hưởng đến quá trình sản xuất bên cạnh đó còn bị áp dụng hình phạt bổ sung là khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm. Như vậy, chuyển mục đích sử dụng đất là gì? Để chuyển mục đích sử dụng đất cần làm những thủ tục gì? Sau đây Luật Dương Gia xin được trình bày như sau:

      Mục lục bài viết

      • 1 Thứ nhất, đất ao là gì?
      • 2 Thứ hai, Về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ao
      • 3 “Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất
      • 4 Thứ ba, Về mức xử phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép
      • 5 Thứ 4, Về thủ tục  mục đích chuyển đổi mục đích sử dụng đất

      Thứ nhất, đất ao là gì?

      Đất ao là loại đất được sử dụng để nuôi cá, tôm… được gọi chung là đất nuôi trồng thủy sản bao gồm  đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

      Chuyển đổi mục đích sử dụng đất: Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký biến động đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

      Thứ hai, Về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất ao

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Luật đất đai năm 2013 quy định về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

      “Điều 6. Nguyên tắc sử dụng đất

      1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.”

      Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền có cho phép chuyển đất không phải để nuôi trồng thủy sản sang đất nuôi trồng thủy sản, làm ao thả cá hay không dựa trên các căn cứ quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013
      “1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất”.
      Do đó, trường hợp có nhu cầu chuyển có mục đích sử dụng khác sang làm ao thả cá và việc chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì sẽ được cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
      Khi muốn đào ao, nuôi cá trên đất không phải mục đích để nuôi trồng thủy sản phải chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
      – Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
      – Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
      – Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
      – Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
      – Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
      – Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
      – Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
      Như vậy nếu từ các loại đất khác muốn chuyển đổi mục đích sang đất ao cần phải có sự đồng ý của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Nếu tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất không đúng theo quy định của pháp luật sẽ là hành vi vi phạm luật đất đai và bị xử phạt hành chính theo quy định.

      Thứ ba, Về mức xử phạt khi tự ý chuyển đổi mục đích sử dụng đất trái phép

       Căn cứ các quy định trên thì việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý. Trong đó có chuyển đất trồng lúa sang thành đất nuôi trồng thủy hải sản.Trong trường hợp, việc chuyển mục đích sử dụng không nhận được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt hành chính tại  Điều 9  Nghị định 91/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.   Mức phạt được quy định như sau:

      Căn cứ khoản 2 Điều 9 Nghị định 91/2019/NĐ-CP . Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,1 ha

      Phạt tiền từ 5.000.000 triệu đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái pháp từ 0,1 đến dưới 0,5 ha

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,5 đến dưới 1ha

      Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 đến dưới 03 ha

      Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên

      Căn cứ vào khoản 1 Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP

      Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ

      Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép dưới 0,5 ha

      Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với  diện tích chuyển mục đích trái phếp từ 0,5 ha đến dưới 01 ha

      Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 01 đến dưới 03 ha

      Phạt tiền từ 20.000.000 đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 03 ha trở lên

      Ngoài việc bị phạt tiền thì người có hành vi vi phạm còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

      – Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm.

      – Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

      Thứ 4, Về thủ tục  mục đích chuyển đổi mục đích sử dụng đất

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, bao gồm:
      – Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
      – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
      – Bản sao giấy CMTND, SHK…
      Bước hai, Nộp hồ sơ lên cơ quan chức năng có thẩm quyền

      Theo Điều 59 Luật đất đai 2013, thẩm quyền chuyển mục đích sử dụng đất do:

      – UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

      Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định.

      – UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

      Bước 3 Nộp hồ sơ và trả kết quả:

      Trường hợp của bạn Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ quan sẽ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

      Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

      – Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết;

      – Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện sau khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định; trường hợp thuê đất trả tiền hàng năm thì trả kết quả sau khi người sử dụng đất đã ký hợp đồng thuê đất; trường hợp được miễn nghĩa vụ tài chính liên quan đến thủ tục hành chính thì trả kết quả sau khi nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định được miễn nghĩa vụ tài chính;

      – Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

      Bước 3:Thực hiện nghĩa vụ tài chính.
       Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

      * Về tiền chuyển mục đích sử dụng đất:

      Như vậy khi được nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bạn phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 1 Nghị định 45/2014/NĐ-CP:

      Bước 4: Người yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất nhận kết quả.

      Thời gian quy định  thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ