Hướng dẫn xem các thông tin cơ bản quan trọng trên sổ đỏ nhà đất. Sổ đỏ cần có những thông tin nào là hợp pháp? Kiểm tra những thông tin gì trên sổ đỏ?
Cơ sở pháp luật:
Giải quyết vấn đề:
Sổ đỏ là tên gọi khác của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chứa đựng nhiều thông tin quan trọng. Tùy vào từng thời kỳ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất sẽ thể hiện hình thức và thông tin khác nhau, trong quá trình giao dịch mua bán chuyển nhượng đất đai và nhà ở thì việc tìm hiểu thông tin trên giấy tờ này rất quan trọng để nắm bắt thông tin giảm thiểu rủi ro. Sau đây, Luật Dương Gia xin hướng dẫn cách xem thông tin cơ bản trên sổ đỏ nhà đất
Mục lục bài viết
- 1 Thứ nhất, Thông tin cơ bản trên sổ đỏ là gì?
- 2 Thứ hai, Hướng dẫn đọc thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 3 Thứ nhất, Thông tin ở trang 1 trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 4 Thứ hai, Thể hiện thông tin thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- 5 Thứ tư, xem thông tin trên trang 4 trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thứ nhất, Thông tin cơ bản trên sổ đỏ là gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất (theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013).
Thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là toàn bộ các thông tin thể hiện chi tiết về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, và hiện trạng thửa đất bao gồm: số tờ, số thửa, diện tích, mục đích sử dụng đất, bản vẽ kỹ thuật vv..vv
Thứ hai, Hướng dẫn đọc thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Liên quan tới việc Nhà nước xác nhận quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân đối với đất đai và tài sản gắn liên trên đất thì ở mỗi thời kỳ sẽ có 1 mẫu giấy chứng nhận khác nhau (Sau đây gọi chung là Sổ).
Cách đọc thông tin trên Sổ phải bắt đầu về việc phân biệt các loại sổ đỏ, sổ hồng, sổ trắng.
Đây là tên gọi dựa theo màu sắc của người dân.
– Mẫu chung hiện nay là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng mới) được Bộ TN&MT ban hành căn cứ theo Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009.
– Trước 2010 (cụ thể trước ngày 10/12/2009, ngày Nghị định 88/2009 có hiệu lực thì gồm có 3 loại sổ đỏ và sổ hồng cũ, sổ trắng.
+ Sổ đỏ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất >> cấp cho Đất ở nông thôn, đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, làm muối (khu vực ngoài đô thị).
Mẫu sổ này được Bộ TN&MT ban hành căn cứ theo Nghị định 64-CP;
+ Sổ hồng cũ: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở >> cấp cho đất ở khu vực đô thị; mẫu sổ được Bộ Xây dựng ban hành căn cứ theo Nghị định 60-CP ngày 05/7/1994.
+ Sổ trắng: Tuy không có văn bản nào quy định là Sổ trắng nhưng trong thực tiễn nhiều địa phương xem Sổ trắng là các loại giấy tờ như: Bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở,…
Bên dưới trang bìa là số phôi của mẫu Sổ. Nhà nước in mẫu rồi gửi về cho địa phương. Địa phương cấp sổ cho ai đó thì địa phương có số để theo dõi riêng. Đó gọi là số vào sổ cấp giấy chứng nhận, thường ghi cuối trang 2.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm 4 trang, mỗi trang đều thể hiện những thông tin rất quan trọng về thửa đất cụ thể như sau:
Thứ nhất, Thông tin ở trang 1 trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trang 1 là trang dùng để xem thông tin người đứng tên trên sổ
Ở trang thứ nhất xem thông tin họ tên của người sử dụng quyền sử dụng đất, xem đất cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức
Xem tại Điều 5
Người xem cần chú ý: người có thông tin ở trang 1 có thể không phải là người sử dụng đất tại thời điểm hiện tại nếu mảnh đất này đã chuyển nhượng sang cho người khác và được đăng ký biến động người sử dụng đất tại Trang 4.
Thứ hai, Thể hiện thông tin thửa đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận theo quy định như sau: Thửa đất số: ghi số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính theo quy định về thành lập bản đồ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính (đối với nơi chưa có bản đồ địa chính) để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo; trường hợp trích đo địa chính một thửa đất thì số hiệu thửa đất được ghi “01”.
Tờ bản đồ số: ghi số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính để cấp Giấy chứng nhận thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.
Địa chỉ thửa đất: ghi tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất.
Diện tích: ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông (m2), được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Mục đích sử dụng đất trong sổ :là đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp
Thời hạn sử dụng đất được ghi theo quy định như sau:
+Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai;
+ Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi “Thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”;
+Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”;
+ Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): sử dụng đến ngày …/…/… (ghi ngày tháng năm hết hạn sử dụng)”.
– Xác định được hướng thửa đất: Mũi tên chỉ theo hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.
– Xác định được tài sản gắn liền với đất: Ghi tại vị trí Công trình xây dựng khác.
– Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.
– Xác định được nguồn gốc sử dụng đất: Với đất ở thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất.
Xem thông tin nhà ở
Cách đọc sổ đỏ tốt nhất là hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở.
– Địa chỉ nhà ở
– Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.
– Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng)
– Kết cấu: Bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…
– Số tầng
– Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.
– Bản vẽ căn nhà: Thông thường trong tp HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.
Thứ ba, Thông tin trên trang 3 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trên trang thứ 3 của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện các thông tin như sau:
Xem thông tin quy hoạch bằng Cách đọc sổ đỏ là cách làm cơ bản nhất.
– Xem được thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.
– Xác định được phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất.
– Xem thông tin quy hoạch bằng cách căn cứ vào tọa độ và sử dụng phần mềm.
– Xem thông tin biến động
– Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.
– Xem thông tin bị hạn chế quyền
– Xác định xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng.
– Xác định xem sổ có bị nợ nghĩa vụ tài chính. Sổ nợ nghĩa vụ tài chính không sang nhượng được. Hoặc không thể vay thế chấp ngân hàng.
– Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có thể là quận huyện, sở tài nguyên môi trường. Hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Nếu chỉ mua nhà đất và cập nhật tên lên sổ thì cơ quan cấp thường là văn phòng đăng ký đất đai. Và con dấu cũng là con dấu của văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan cấp giấy chứng nhận không quyết định giá trị tài sản. Nhưng Cách đọc sổ đỏ bằng cách này cũng khá thú vị. Ví dụ có thể bạn hỏi xem chủ nhà có nói dối về việc làm sổ ở đâu. Hoặc họ có phải là chính chủ đầu tiên của thửa đất không.
Nội dung phần ghi chú
Phần ghi chú thường ghi nhận chuyển nhượng từ giấy chứng nhận nào. Từ bao giờ, do cơ quan thẩm quyền nào cấp. Ghi tại đây bởi chủ mới khi biến động sang tên thì đổi sổ luôn.
Thứ tư, xem thông tin trên trang 4 trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Với trang 4 người đọc có thể xem những thông tin được thay đổi sau khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm các thông tin như sau:
– Ghi thông tin thay đổi chủ sở hữu
– Ghi thông tin thay đổi mục đích sử dụng đất.
– Ghi thông tin tình trạng nghĩa vụ tài chính. Bao gồm cả việc nợ thuế.
– Ghi thông tin đính chính GCN
– Ghi thông tin tình trạng thế chấp làm tài sản đảm bảo.
Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
– Thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Thay đổi về nghĩa vụ tài chính đã ghi trên Giấy chứng nhận;
-Thay đổi về tài sản gắn liền với đất đã ghi trên Giấy chứng nhận; chứng nhận bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp;
– Thay đổi thông tin về số hiệu thửa; diện tích thửa do đo đạc; tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;